Thứ Sáu, 19 tháng 4, 2019

CÁC BỘ THỦ TRONG TIẾNG TRUNG

Lời biên tập viên


Lịch sử Việt Nam đã trải qua hàng nghìn năm Bắc thuộc. Văn hóa, ngôn ngữ, chữ viết đều ảnh hưởng và chi phối nhiều bởi phương Bắc. Đến nay chúng ta đã độc lập, và ít phụ thuộc vào phương bắc, nhưng các thư tịch ông cha để lại và nhiều di tích lịch sử văn hóa, đền thờ, chùa chiền còn lưu truyền chữ Hán. Thậm chí nhiều dòng họ, gia đình khi kiến thiết các công trình tâm linh, cũng hay dùng chữ Hán. Số lượng người biết chữ Hán ở địa phương, dòng họ không nhiều. Số người học Trung văn cũng rất ít, số người hiểu chữ Hán cổ lại càng ít hơn. Có nơi cải tạo công trình lịch sử đầu tư rất nhiều tiền, nhiều hoành phi câu đối sơn son thếp vàng rất đẹp, nhưng than ôi chữ và nghĩa quá nhiều lỗi nghiêm trọng. Ví dụ trong các nhà thờ hay treo bức đại tự “ĐỨC LƯU QUANG”. Nếu tra từ điển Hán Việt trích dẫn  theo link https://hvdic.thivien.net/, sẽ cho ta nhiều kết quả, với các bộ chữ khác nhau, tuy có cùng âm đọc nhưng có nghĩa khác nhau, thậm chí khác nhau rất xa:
Đức : đạo đức, thiện
Lưu :  giết, một loại vũ khí như cái búa
Lưu : dòng nước, dòng sông, trôi, chảy
Quang : ánh sáng, vinh dự, thời gian, sáng tỏ, ơn huệ
Quang : Tiếng khua chiêng trống, tiếng nói oang oang.
Đại tự chọn chữ đúng:       Đạo đức còn chảy mãi theo thời gian
Đại tự chọn chữ sai:        Đạo đức giết chóc khua chiêng trống.
Như vậy chúng ta cũng nên tìm hiểu để khi có điều kiện thành tâm, xây dựng công trình tâm linh, thờ tự đi đặt đồ thờ cúng cũng cần lưu ý kẻo rơi vào tình trạng, không biết nghĩa mà thích chơi chữ. Dưới đây xin giới thiệu tài liệu để tìm hiểu sự phức tạp trong cấu tạo chữ Hán.
214 bộ thủ tiếng Trung – Cách học các bộ thủ tiếng Trung siêu nhanh
Bộ thủ trong tiếng Trung là gì?
Bộ thủ tiếng Trung (部首) là một phần cơ bản của chữ Hán và cả chữ Nôm dùng để sắp xếp những loại chữ vuông này. Trong tự điển chữ Hán từ thời xưa đến nay, các dạng chữ đều được gom thành từng nhóm theo bộ thủ. Dựa theo bộ thủ, việc tra cứu chữ Hán cũng dễ dàng hơn.
Trong số hàng ngàn chữ Hán, tất cả đều phụ thuộc một trong hơn 214 bộ thủ. Việc học 214 bộ thủ tiếng Trung giúp người học tiếng Trung viết tiếng Trung đơn giản và dễ dàng hơn rất nhiều. Điều đó giúp bạn nghe nói tiếng Trung khá đơn giản.
Bài viết này Chinese giới thiệu với các bạn 214 bộ thủ tiếng Trung một cách chi tiết và bài bản. Qua đó, giúp người học có cái nhìn khái quát và đầy đủ nhất về bộ thủ và ý nghĩa tác dụng của nó.
Thứ tự và vị trí các bộ thủ trong tiếng Trung
Thứ tự của mỗi bộ thủ thì căn cứ vào số nét. Đơn giản nhất là bộ thủ chỉ có một nét và phức tạp nhất là bộ thủ 17 nét. Tổng số bộ thủ di dịch theo thời gian. Sách vở ngày nay thường công nhận 214 bộ thủ thông dụng rút từ Khang Hy tự điển (1716), Trung Hoa đại tự điển (1915), và Từ hải (1936).
Vị trí bộ thủ không nhất định mà tùy vào mỗi chữ nên có khi bắt gặp ở bên trên, dưới, phải, trái và chung quanh.
o    Bên trái: âm Hán Việt là lược gồm bộ thủ (điền) và (các).
o    Bên phải: âm Hán Việt là kỳ gồm bộ thủ (nguyệt) và (kỳ).
o    Trên: âm Hán Việt là uyển gồm bộ thủ (thảo) và (uyển). âm Hán Việt là nam gồm bộ thủ (điền) và (lực).
o    Dưới: âm Hán Việt là chí gồm bộ thủ (tâm) và (sĩ).
o    Trên và dưới: âm Hán Việt là tuyên gồm bộ thủ (nhị) và (nhật).
o    Giữa: âm Hán Việt là trú gồm bộ thủ (nhật) cùng (xích) ở trên và (nhất) ở dưới.
o    Góc trên bên trái: âm Hán Việt là phòng gồm bộ thủ (hộ) và (phương).
o    Góc trên bên phải: âm Hán Việt là thức gồm bộ thủ (dặc) và (công).
o    Góc dưới bên trái: âm Hán Việt là khởi gồm bộ thủ (tẩu) và (kỷ).
o    Đóng khung: âm Hán Việt là quốc gồm bộ thủ (vi) và (ngọc).
o    Khung mở bên dưới: âm Hán Việt là gian gồm bộ thủ (môn) và (nhật).
o    Khung mở bên trên: âm Hán Việt là khối gồm bộ thủ (khảm) và (thổ).
o    Khung mở bên phải: âm Hán Việt là y gồm bộ thủ (phương) và (thỉ).
o    Trái và phải: âm Hán Việt là nhai gồm bộ thủ (hành) và (khuê).
Chức năng dễ nhận diện nhất của bộ thủ là cách phân chia các loại chữ Hán. Căn cứ vào đó việc soạn tự điển cũng có quy củ hơn.
Bộ thủ ngoài ra còn có công dụng biểu nghĩa tuy không hẳn chính xác nhưng người đọc có thể suy ra nghĩa gốc, ví dụ như:
1.   (âm Hán Việt là mộc, nghĩa là tắm) có bộ thủy bên trái chữ mộc, giúp làm rõ chữ này liên quan đến nước.
2.   (âm Hán Việt là bách, một loại cây gỗ) có bộ mộc bên trái chữ bá, nhắc rằng chữ này liên quan đến cây gỗ.
Cách dùng bộ thủ để gợi nghĩa được khai thác nhiều trong chữ Nôm tiếng Việt của người Việt.
Các Nét bộ thủ trong tiếng Trung – 214 Bộ thủ tiếng Trung
Bộ thủ 1 Nét
STT
BỘ
TÊN BỘ
PHIÊN ÂM
Ý NGHĨA
1.
NHẤT
số một
2.
CỔN
nét sổ
3.
CHỦ
điểm, chấm
4.
丿
PHIỆT
nét sổ xiên qua trái
5.
ẤT
vị trí thứ 2 trong thiên can
6.
QUYẾT
nét sổ có móc
Bộ thủ 2 Nét
7.
NHỊ
số hai
8.
ĐẦU
(Không có nghĩa)
9.
( )
NHÂN (NHÂN ĐỨNG)
người
10.
NHI
Trẻ con
11.
NHẬP
vào
12.
BÁT
số tám
13.
QUYNH
vùng biên giới xa; hoang địa
14.
MỊCH
trùm khăn lên
15.
BĂNG
nước đá
16.
KỶ
ghế dựa
17.
KHẢM
há miệng
18.
()
ĐAO
con dao, cây đao (vũ khí)
19.
LỰC
sức mạnh
20.
BAO
bao bọc
21.
CHỦY
cái thìa (cái muỗng)
22.
PHƯƠNG
tủ đựng
23.
HỆ
che đậy, giấu giếm
24.
THẬP
số mười
25.
BỐC
xem bói
26.
TIẾT
đốt tre
27.
HÁN
sườn núi, vách đá
28.
KHƯ, TƯ
riêng tư
29.
HỰU
lại nữa, một lần nữa
Bộ thủ (部首): Là một thành phần vô cùng quan trọng và cốt yếu trong tiếng Hán, có thể coi 214 bộ thủ như bảng chữ cái tiếng Trung. Các thành phần trong bộ thủ không thể chia nhỏ hay chia làm từng phần bởi vậy phải học thuộc 214 bộ thủ trong tiếng Trung. Đồng thời bạn còn có thể học cách viết tiếng trung nhanh hơn khi học hết 214 bộ thủ này.
Bộ thủ 3 Nét
30.
KHẨU
cái miệng
31.
VI
vây quanh
32.
THỔ
đất
33.
kẻ sĩ
34.
TRĨ
đến ở phía sau
35.
TUY
đi chậm
36.
TỊCH
đêm tối
37.
ĐẠI
to lớn
38.
NỮ
nữ giới, con gái, đàn bà
39.
TỬ
con
40.
MIÊN
mái nhà, mái che
41.
THỐN
đơn vị «tấc» (đo chiều dài)
42.
TIỂU
nhỏ bé
43.
UÔNG
yếu đuối
44.
THI
xác chết, thây ma
45.
TRIỆT
mầm non, cỏ non mới mọc
46.
SƠN
núi non
47.
XUYÊN
sông ngòi
48.
CÔNG
người thợ, công việc
49.
KỶ
bản thân mình
50.
CÂN
cái khăn
51.
CAN
thiên can, can dự
52.
YÊU
nhỏ nhắn
53.
广
NGHIỄM
mái nhà
54.
DẪN
bước dài
55.
CỦNG
chắp tay
56.
DẶC
bắn, chiếm lấy
57.
CUNG
cái cung (để bắn tên)
58.
KỆ
đầu con nhím
59.
SAM
lông,  tóc dài
60.
XÍCH
bước chân trái
Bộ thủ 4 NÉT
61.
 ()
TÂM (TÂM ĐỨNG)
quả tim, tâm trí, tấm lòng
62.
QUA
cây qua(một thứ binh khí dài)
63.
HỘ
cửa một cánh
64.
 ()
THỦ
tay
65.
CHI
cành nhánh
66.
 ()
PHỘC
đánh khẽ
67.
VĂN
văn vẻ, văn chương, vẻ sáng
68.
ĐẨU
cái đấu để đong
69.
CẨN
cái búa, rìu
70.
PHƯƠNG
vuông
71.
không
72.
NHẬT
ngày, mặt trời
73.
VIẾT
nói rằng
74.
NGUYỆT
tháng, mặt trăng
75.
MỘC
gỗ, cây cối
76.
KHIẾM
khiếm khuyết, thiếu vắng
77.
CHỈ
dừng lại
78.
ĐÃI
xấu xa, tệ hại
79.
THÙ
binh khí dài, cái gậy
80.
chớ, đừng
81.
TỶ
so sánh
82.
MAO
lông
83.
THỊ
họ
84.
KHÍ
hơi nước
85.
 ()
THỦY
nước
86.
()
HỎA
lửa
87.
TRẢO
móng vuốt cầm thú
88.
PHỤ
cha
89.
HÀO
hào âm, hào dương (Kinh Dịch)
90.
 ()
TƯỜNG
mảnh gỗ, cái giường
91.
PHIẾN
mảnh, tấm, miếng
92.
NHA
răng
93.
)
NGƯU
trâu
94.
 ()
KHUYỂN
con chó
Tại sao phải nhớ và học thuộc 214 bộ thủ trong tiếng Trung? Để tra từ điển bạn không thể nào học thuộc tất cả các phiên âm, bởi vậy việc tra từ điển sẽ đơn giản hơn rất nhiều nếu như bạn học thuộc 214 bộ thủ.
Bộ thủ 5 NÉT
95.
HUYỀN
màu đen huyền, huyền bí
96.
NGỌC
đá quý, ngọc
97.
QUA
quả dưa
98.
NGÕA
ngói
99.
CAM
ngọt
100.
SINH
sinh đẻ, sinh sống
101.
DỤNG
dùng
102.
ĐIỀN
ruộng
103.
()
THẤT
đơn vị đo chiều dài, tấm (vải)
104.
NẠCH
bệnh tật
105.
BÁT
gạt ngược lại, trở lại
106.
BẠCH
màu trắng
107.
da
108.
MÃNH
bát dĩa
109.
MỤC
mắt
110.
MÂU
cây giáo để đâm
111.
THỈ
cây tên, mũi tên
112.
THẠCH
đá
113.
 ()
THỊ (KỲ)
chỉ thị; thần đất
114.
NHỰU
vết chân, lốt chân
115.
HÒA
lúa
116.
HUYỆT
hang lỗ
117.
LẬP
đứng, thành lập
Bộ thủ 6 NÉT
118.
TRÚC
tre trúc
119.
MỄ
gạo
120.
 (-)
MỊCH
sợi tơ nhỏ
121.
PHẪU
đồ sành
122.
 ()
VÕNG
cái lưới
123.
DƯƠNG
con dê
124.
 ()
lông vũ
125.
LÃO
già
126.
NHI
mà, và
127.
LỖI
cái cày
128.
NHĨ
tai (lỗ tai)
129.
DUẬT
cây bút
130.
NHỤC
thịt
131.
THẦN
bầy tôi
132.
TỰ
tự bản thân, kể từ
133.
CHÍ
đến
134.
CỬU
cái cối giã gạo
135.
THIỆT
cái lưỡi
136.
SUYỄN
sai suyễn, sai lầm
137.
CHU
cái thuyền
138.
CẤN
quẻ Cấn (Kinh Dịch); dừng, bền cứng
139.
SẮC
màu, dáng vẻ, nữ sắc
140.
 ()
THẢO
cỏ
141.
HỔ
vằn vện của con hổ
142.
TRÙNG
sâu bọ
143.
HUYẾT
máu
144.
HÀNH
đi, thi hành, làm được
145.
 ()
Y
áo
146.
Á
che đậy, úp lên
Chiết tự (chẻ chữ, phân tích chữ): đó là một phương pháp nhớ tiếng Trung nhanh nhất, hiệu quả nhất. Ví dụ [xiū] có nghĩa là nghỉ ngơi, thì được ghép từ hai chữ nhân () đứng và mộc (), là việc lấy hình ảnh con người khi làm việc mệt, hoặc đi đường mệt thường tựa vào gốc cây (bộ mộc) để nghỉ, do đó ta có chữ “hưu” là nghỉ.
Bộ thủ 7 Nét
147.
)
KIẾN
trông thấy
148.
GIÁC
góc, sừng thú
149.
 ()
NGÔN
nói
150.
CỐC
khe nước chảy giữa hai núi
151.
ĐẬU
hạt đậu, cây đậu
152.
THỈ
con heo, con lợn
153.
TRÃI
loài sâu không chân
154.
 ()
BỐI
vật báu
155.
XÍCH
màu đỏ
156.
TẨU
đi, chạy
157.
TÚC
chân, đầy đủ
158.
THÂN
thân thể, thân mình
159.
 ()
XA
chiếc xe
160.
TÂN
cay, vất vả
161.
THẦN
nhật, nguyệt, tinh; thìn (12 chi)
162.
( )
QUAI XƯỚC
chợt bước đi chợt dừng lại
163.
 ()
ẤP
vùng đất, đất phong cho quan
164.
DẬU
một trong 12 địa chi
165.
BIỆN
phân biệt
166.
dặm; làng xóm
Bộ thủ 8 Nét
167
KIM
kim loại; vàng
168.
 ()
TRƯỜNG
dài; lớn (trưởng)
169.
 ()
MÔN
cửa hai cánh
170.
 ()
PHỤ
đống đất, gò đất
171.
ĐÃI
kịp, kịp đến
172.
TRUY, CHUY
chim đuôi ngắn
173.
mưa
174.
 ()
THANH
màu xanh
175.
PHI
không
Bộ thủ 9 Nét
176.
)
DIỆN
mặt, bề mặt
177.
CÁCH
da thú; thay đổi, cải cách
178.
 ()
VI
da đã thuộc rồi
179.
PHỈ, CỬU
rau phỉ (hẹ)
180.
ÂM
âm thanh, tiếng
181.
 ()
HIỆT
đầu; trang giấy
182.
 (-)
PHONG
gió
183.
 ()
PHI
bay
184.
-)
THỰC
ăn
185.
THỦ
đầu
186.
HƯƠNG
mùi hương,hương thơm
Đoán nghĩa của chữ: khi người học tiếng Trung biết bộ thủ thì một cách tương đối ta hoàn toàn có thể đoán được chung chung nghĩa của từ đó, như thấy bộ “thủy” (,) là biết nghĩa sẽ liên quan đến sông nước ao hồ, bộ mộc () liên quan đến cây cối, bộ tâm (,) liên quan đến tình chí, cảm xúc của con người…
Mỗi bộ thủ đều có ý nghĩa của nó, tuy nhiên, hiện tại chúng ta đang học là tiếng Hán giản thể, vậy nên ý nghĩa của các từ Hán đó không còn liên quan đến các chữ Hán giản thể là mấy nữa. Nhưng bằng trí tưởng tượng của mình chúng ta hoàn toàn có thể biến 214 bộ thủ tiếng Trung ấy thành các từ tiếng Trung. Ví dụ như chữ
[qiān] có nghĩa là chì (trong từ bút chì), gồm có bộ kim, bộ khẩu, bộ kỷ(đọc là jǐ – đọc gần như chữ “chỉ” trong tiếng Việt) vậy ta có thể nhớ là “Kim – Chỉ – khâu Mồm lại” thế là ra chữ rồi ).
Bộ thủ 10 NÉT
187.
)
con ngựa
188.
CỐT
xương
189.
CAO
cao
190.
BƯU, TIÊU
tóc dài; sam cỏ phủ mái nhà
191.
ĐẤU
chống nhau, chiến đấu
192.
SƯỞNG
rượu nếp; bao đựng cây cung
193.
CÁCH
tên một con sông xưa, cái đỉnh
194.
QUỶ
con quỷ
Bộ thủ 11 NÉT
195.
)
NGƯ
con cá
196.
 ()
ĐIỂU
con chim
197.
LỖ
đất mặn
198.
鹿
LỘC
con hươu
199.
 ()
MẠCH
lúa mạch
200.
MA
cây gai
Bộ thủ 12 NÉT
201.
HOÀNG
màu vàng
202.
THỬ
lúa nếp
203.
HẮC
màu đen
204.
CHỈ
may áo, khâu vá
Bộ thủ 13 NÉT
205.
MÃNH
con ếch; cố gắng (mãnh miễn)
206.
ĐỈNH
cái đỉnh
207.
CỔ
cái trống
208.
THỬ
con chuột
Bộ thủ 14 NÉT
209.
TỴ
cái mũi
210.
 (-)
TỀ
ngang bằng, cùng nhau
Bộ thủ 15 NÉT
211.
 ( -齿)
XỈ
răng
Bộ thủ 16 NÉT
212.
 ()
LONG
con rồng
213.
 (-)
QUY
con rùa
Bộ thủ 17 NÉT
214.
DƯỢC
sáo 3 lỗ
Các chữ Hán có tần số sử dụng cao nhất thường thường thuộc 50 bộ thủ sau
* Theo thống kê của Đại học Yale (trong Dictionary of Spoken Chinese, 1966)
1.  nhân () – bộ 9
2.   đao () – bộ 18
3.   lực – bộ 19
4.  khẩu – bộ 30
5.  vi – bộ 31
6.  thổ – bộ 32
7.  đại – bộ 37
8.  nữ – bộ 38
9.  miên – bộ 40
10.  sơn – bộ 46
11.  cân – bộ 50
12. 广 nghiễm – bộ 53
13.  xích – bộ 60
14.  tâm () – bộ 61
15.  thủ () – bộ 64
16.  phộc () – bộ 66
17.  nhật – bộ 72
18.  mộc – bộ 75
19.  thuỷ () – bộ 85
20.  hoả () – bộ 86
21.  ngưu – bộ 93
22.  khuyển () – bộ 94
23.  ngọc – bộ 96
24.  điền – bộ 102
25.  nạch – bộ 104
26.  mục – bộ 109
27.  thạch – bộ 112
28.  hoà – bộ 115
29.  trúc – bộ 118
30.  mễ – bộ 119
31.  mịch – bộ 120
32.  nhục ( ) – bộ 130
33.  thảo () – bộ 140
34.  trùng – bộ 142
35.  y () – bộ 145
36.  ngôn – bộ 149
37.  bối – bộ 154
38.  túc – bộ 157
39.  xa – bộ 159
40.  sước – bộ 162
41.  ấp+ (phải) – bộ 163
42.  kim – bộ 167
43.  môn – bộ 169
44.  phụ - (trái) – bộ 170
45.  vũ – bộ 173
46.  hiệt – bộ 181
47.  thực – bộ 184
48.  mã – bộ 187
49.  ngư – bộ 195
50.  điểu – bộ 196


Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét