Trang Gia phả 5

Cành trưởng - Phái thứ

TIỂU PHÁI LƯƠNG PHỦ TỔ ĐỨC BẰNG
     ĐỜI THỨ TÁM

8. 1.2.12 - Tổ khảo Cao Công huý Đức Chí,  
                                           tự Bá Thiện,   hiệu Từ Nhượng.
Sinh năm  Canh Ngọ  (1810).
Ngày mất    27 – 1. Mộ quy lăng ở Nghĩa trang thôn Quyết Tiến.
Ông là con trai trưởng cụ Đức Trứ,  trước là Dư sau đổi là Đức Chí,  tục gọi là ông Nho Cả. Ông làm Hương mục bản xã.
Tổ tỷ Bùi Thị Huý Ca,  hiệu Từ Thục.
Sinh năm  Mậu Dần (1818). Mộ ở cùng lăng ông
      Ngày mất   8 – 9 năm Ất Sửu (1865),  thọ 48 tuổi. Mộ ở cùng lăng tổ ông.
Bà là con gái cụ Chánh Giao,  xã Xuân Ngọc,  huyện Xuân Trường.
Ông bà sinh được 8 con trai,  5 Con gái,  nuôi 1 Con gái.
Tám con trai:  - Trưởng là Như Sơn.
  - Thứ hai là Đức Ngu.
  - Thứ ba là Đức Thản.
  - Thứ tư là Đức Tại.
  - Thứ năm là Đức Kiên.
            - Văn Vắn,  Văn Bảy,  Văn Tú,  cả 3 mất sớm.
Năm Con gái:
            - Thị Cấm,  chồng là ông Điền Chiểu họ Lê.
            - Thị Chức,  Thị Đỏ,  Thị Diệp,  Thị Hạc,  cả 4 mất sớm.
Con gái nuôi:  - Thị Đặc,  chồng là ông Lý Xá,  thôn Hoành Tứ.

8. 1.2.13 - Tổ khảo Cao Công huý Đức Bằng,  tự Lương Phủ.
Sinh năm  Giáp Tuất  (1804).
Ngày mất  12 – 7 năm Mậu Tý  (1888),  thọ 75 tuổi. Mộ quy lăng ở Nghĩa trang thôn Quyết Tiến.
Ông là con trai thứ hai cụ Đức Trứ,  trước tên là Đức Minh,  sau Triều Đình nhà Nguyễn Tử đổi là Đức Bằng Kiệu tên Vua Minh Mạng. Ông là người minh mẫn,  hiếu học,  từ nhỏ theo học cụ Hoàng Kỳ Nho là danh sỹ và Tiến Sỹ Doãn Uẩn nguyên Đốc học Nam Định. Năm 23 tuổi làm Phó tổng,  năm 32 tuổi làm Cai tổng. Cai Hùng,  Lý Vĩ nổi loạn cướp thóc thuế,  ông bắt được,  triều đình thưởng cho ông:  Cửu phẩm Bách hộ. Ông đã cùng với bác là Danh Quán,  anh rể là Vũ Xuân Đồng đấu tranh với bọn hào lý trong làng lấy lại được 6 mẫu ruộng công điền và 12 mẫu trong nội làng. Ông thống nhất cùng dân xã:  Trích một phần quân cấp cho các họ làm tộc điền,  phần để khen thưởng các bà Tiết phụ và yến lão các cụ trong xã. Năm Đinh Tỵ dân huyện Kiến Xương,  Thái Bình mất mùa sang quê ta ăn xin,  ông đã góp của và  đã vận động những nhà giầu trong làng cùng ông cứu tế. Ông đã được triều đình thưởng cho 3 đồng tiền Ngân long và xã được thưởng 4 chữ:  “Thiện tục khả phong”,  treo ở trong đình Giữa,  nơi đó sau làm kho của HTX nông nghiệp. Ông còn có công xây dựng nhà thờ họ Cả,  sau đó lại cúng một bức ý môn ở gian giữa và tiếp đến là sửa chữa nhà thờ họ Phái. Việc phụng tự tổ tiên đã thể hiện đức tính tốt đẹp,  mãi mãi con ghi.
Tổ tỷ Phạm Thị huý Diệm,  hiệu Diệu Hương,  thuỵ Cung Ý.
Sinh năm Mậu Thìn  (1828).
Ngày mất 10 - 1 năm Mậu Tuất (1898),  thọ 71 tuổi. Mộ ở cùng lăng ông.
Bà là Con gái cụ Đồng Trì,  xã Hoành Tứ (Tổ Phạm Quang).
Ông bà sinh được 5 con trai,  7 Con gái,  2 con trai nuôi.
Năm con trai: - Trưởng là Đức Tranh,  sau đổi là Đức Thắng.
            - Thứ hai là Đức Độ,  sau đổi là Đức Tích.
            - Văn Tồn,  Văn Ngà,  Văn Tốn,  cả 3 mất sớm.
Bảy Con gái:   - Thị Lý,  Chồng là ông cả Chung họ Hoàng.
  - Thị Kiều,  chồng là ông Lý Cương họ Lê.
  - Thị Nhỏ,  chồng là ông Lý Suý ở Hội Khê.
  - Thị Thiếp,  chồng là ông Lê Quả Dục.
  - Thị Trí,  chồng là ông Lý Nhượng họ Hoàng.
  - Thị Bôi,  Thị Giáp,  cả 2 mát sớm.
Hai con nuôi:  - Đức Niệm,  con em trai là Đức Thiệm.
                      - Đức Vinh,  con cụ Đường,  xã Xuân Hy,  huyện Xuân Trường (Tổ Đức Vinh là Nghĩa Tử được cứu thoát vì chủ trương Bình Tây Sát Đạo lúc đó).
Thứ tỷ Đỗ Thị huý Tịch,  hiệu Nhu Tắc.
Ngày mất    11 – 10. Mộ ở cùng lăng ông
Bà là Con gái cụ Cai Nhật,  thôn Thanh Khiết,  xã Giao Yến.
Ông bà sinh được 1 con trai:
                           - Đức Đằng,  sau đổi là Đức Vọng.

8. 1.2.14 - Tổ khảo Cao Công húy Đức Thiệm,  hiệu Hoạt Tế Y Sỹ.
      sinh năm Kỷ Mão (1819),  
      Mất ngày 3 - 12- năm Canh Thân (1860),  thọ 42 tuổi. Mộ quy lăng ở Nghĩa trang thôn Quyết Tiến.
      Ông là con trai thứ ba cụ Cao Đức Trứ. Bình sinh ông làm Thầy thuốc Đông y nổi tiếng,  tinh thông cả về mạch và châm cứu,  là Lương mục bản xã.
      Tổ tỷ Lê Thị hàng Nhị,  húy Nguyện,  hiệu Đoan Thành.
       Bà là Con gái cụ Chiêu Phổ thôn Quy Chính. Ngày mất 21 – 7. Mộ ở cùng lăng ông.
      Hai tổ sinh được 4 con trai,  4 Con gái và nuôi thêm 1 con trai.
      Bốn con trai:  - Trưởng là Đức Vận,  sau đổi là Cao Đức Quảng;
                        - Thứ hai là Đức Khóa;
                        - Thứ ba là Đức Niệm,  làm con nuôi ông Đức Bằng;
                        - Thứ tư là Đức Di (mất sớm)
 Bốn Con gái:  - Thị Phương,  lấy ông Lý Thuật,  xã Hoành Tam;
                         - Thị Bá,  lấy ông Vũ Ruy,  lý trưởng,  thôn Thượng;
                         - Thị Cám,  lấy ông Nhất Uyển,  ở Hoành Đông;
                                 - Thị Xuyến (mất  sớm);                                                                                                                                                                    
       Con trai nuôi: - Đức Vang,  quê gốc ở Thái Bình.
8. 1.2.15 - Tổ khảo Cao Công huý Đức Nghị,  hiệu Thanh Cần.
Sinh năm  Nhâm thìn  (1832).
Ngày mất    22 – 5 năm Nhâm Thìn (1892),  thọ 61 tuổi. Mộ quy lăng ở Nghĩa trang thôn Quyết Tiến.
Ông là con trai thứ tư cụ Đức Trứ. Sinh thời làm Hương nho.
Tổ tỷ Nguyễn Thị huý Tuấn,  hiệu Diệu Tứ.
Ngày mất    19 – 9.  Mộ ở cùng lăng ông.
Bà là Con gái cụ Hương Diệm.
Ông bà sinh được 1 con trai ,  3 Con gái.
             Con trai là:   - Đức Am.
Ba Con gái: - Thị Hằng,  chồng là ông Lý Đương,  thôn  Hoành Tứ.
                    - Thị My,  chồng là ông Cử Trâm,   Thanh Khiết,  Giao Yến.
                    - Thị Muộn,  chồng là ông Ký Thị,  thôn Hoành Tứ.

8. 1.2.16 - Tổ khảo Cao Công huý Đức Hinh,  
                                           hiệu Thông Đạt,  thuỵ Dũng Lệ.
Sinh năm  Quý Mùi  (1823).
Ngày mất    10 – 4 năm Mậu Tý  (1888),  thọ 66 tuổi.
Ông là con trai trưởng cụ Đức Nhuận. Sinh thời làm Hương mục,  sau làm Xuất đội. Năm Nhâm Tuất (1862),  ông tham gia dẹp loạn giặc Lê Quý Phong ở Hải Dương được thưởng:  Bát phẩm Bách hộ,  sau về làm thầy Địa lý.
Tổ tỷ Lê Thị huý Hận,  hiệu Từ Dung.
Ngày mất    12 – 10,  thọ 66 tuổi.
Bà là Con gái cụ Xã Thử,  thôn Chính.
Ông bà sinh được 1 con trai,  1 Con gái.
Con trai là:  - Đức Hành.
Con gái là:   - Thị Lư,  chồng là ông Tuyên,   Khả Lao,   Xuân Trường.
Thứ tỷ Trịnh Thị huý Điệt,  hiệu Từ Mẫn.
Ngày mất
Bà là Con gái cụ Cháo,  thôn Trung.
Ông bà sinh được 3 con trai,  4 Con gái,  1 Con gái nuôi..
Ba con trai:   - Trưởng là Đức Thuần.
                     - Thứ hai là Đức Tiếp.
                     - Thứ ba là Văn Tư,  mất sớm.
Bốn Con gái: - Thị Ấy,  chồng là ông Nhì Thọ.
                     - Thị Yên,  chồng là ông Phó Bể họ Phùng.
                     - Thị Thiệu,  Thị Cải,  cả 2 mất sớm.
Con gái nuôi: - Thị Ổn,  chồng là ông Vũ Đắc.

ĐỜI THỨ CHÍN
9. 1.2.35 - Tổ khảo Cao Công huý Đức Thắng,  
                                           tự Bá Lăng,  hiệu Trung Kỵ Uý.
Ngày mất   14 – 9 năm Ất Hợi. Mộ quy lăng Nghĩa trang thôn Quyết Tiến.
Ông là con trai trưởng cụ Đức Bằng. Ông tham gia với viên quan ở Hành Thiện,  đánh giặc ở Bắc Ninh được thưởng:  Bát phẩm Bách hộ. Sau theo Hoàng giáp Tam đăng Phạm Văn Nghị đánh giặc ở Hải Dương,  có công được thưởng:  Thất phẩm Thiên hộ,  cải bổ Văn Giai Hiệp Tá Bộ Lễ,  làm việc ở Kinh đô.
Ông mất sớm,  nhận Đức Tẫn con ông Đức Tích làm lập tự và nuôi con trai là Văn Cưu.
Tổ tỷ Lưu Thị huý Đệ,  hiệu Diệu Thiện.
Ngày mất          Mộ ở cùng lăng ông.    
Bà là Con gái cụ Thừa Tú,  thôn Thanh Khiết,  xã Giao Yến.
Ông bà sinh được 2 Con gái:  
                    - Thị Tục,  Thị Bích,  cả 2 mất sớm.
Thứ tỷ Lưu Thị huý Viện,  hiệu Thuận Tùng.
Ngày mất    27 – 10. Mộ ở cùng lăng ông.    
Bà là Con gái cụ Thừa Tú,  thôn Thanh Khiết,  xã Giao Yến.

9. 1.2.36 - Tổ khảo Cao Công huý Đức Tích,  
                                        tự Hữu Khánh,  hiệu Trung Kỵ Uý.
Ngày mất   26 – 2 năm Tân Mão,  thọ 54 tuổi.  Mộ quy lăng Nghĩa trang thôn Quyết Tiến.
Ông là con trai thứ hai cụ Đức Bằng,  làm Hương mục. Ông theo Hoàng Giáp Tam Đăng ứng mộ Hải Phòng,  Hải Dương đánh giặc được thưởng:  Thất phẩm Thiên hộ sắc văn.
Tổ tỷ Đặng Thị huý Tiêu,  hiệu Khiêm Từ.
Ngày mất    10 – 10. Mộ ở cùng lăng ông.    
Bà là Con gái cụ Lý Phúc,  xã An Phú,  huyện Xuân Trường.
Ông bà sinh được 3 con trai,  6 Con gái.
Ba con trai:   - Trưởng là Đức Tẫn,  lập tự cụ Đức Thắng.
                    - Văn Truật,  Văn Sinh,  cả 2 mất sớm.
Sáu Con gái:  - Thị Mãi,  chồng là ông Cả Triêm họ Vũ.
- Thị Tuyên,  chồng là ông Huấn Nhưng họ Vũ.
- Thị Hiên,  chồng là ông Phùng Hài,  xã Hoành Nhị.
- Thị Ỷ,  chồng là ông Binh Đăng,  họ Hoàng.
- Thị Đễ,  Thị Đỏ,  cả 2 mất sớm.

9. 1.2.37 - Tổ khảo Cao Công huý Đức Vinh,  hiệu Cần Cán.
      Ngày mất  3/4 Mộ quy lăng Nghĩa trang thôn Quyết Tiến.
Ông là con trai cụ Tiền Đường,  xã Xuân Hy,  huyện Xuân Trường,  làm con nuôi cụ Đức Bằng.
Tổ tỷ Hoàng Thị huý Trà.
Ngày mất 19/4 Mộ ở cùng lăng ông.    
Bà là Con gái cụ Đò.
Ông bà sinh được 4 con trai,  2 Con gái.
Bốn con trai:  - Trưởng là Văn Sưu.
 - Thứ hai là Văn Viên.
 - Thứ ba là Văn Bản.
 - Thứ tư là Văn Tạo.
Hai Con gái:   - Thị Hiên. - Thị Sẻ.


9. 1.2.38 - Tổ khảo Cao Công huý Đức Vọng,  hiệu Quý Trọng.
  Ngày mất 12 - 10,  thọ 31 tuổi. Mộ quy lăng Nghĩa trang thôn Quyết Tiến.
         Ông là con trai thứ ba cụ Đức Bằng. Ông theo học và thi đỗ Khoá Sinh.
Tổ tỷ Hoàng Thị huý Thoa,  hiệu Trâm Nữ.
Ngày mất    8 – 9,  tuổi 27. Mộ ở cùng lăng ông.    
Bà là Con gái cụ Phủ Thành,  thôn Chính.
Ông bà sinh được 3 con trai,  2 Con gái.
Ba con trai:   - Trưởng là Năng Tĩnh.
- Thứ hai là Tư Trực.
- Thứ ba là Văn Vụ.
Hai Con gái:  - Thị Tiêu,  chồng là ông Thủ Nhiếp.
                    - Thị Đỏ,  mất sớm.

ĐỜI THỨ MƯỜI

10. 1.2.91 – Cao Văn Cưu ,  hiệu Quan Thư,
Sinh năm  Tân Mùi  (1871).
Ngày mất    9 – 8  năm Kỷ Tỵ  (1929),  thọ 59 tuổi. Mộ quy lăng Nghĩa trang thôn Quyết Tiến.
Ông là con nuôi cụ Đức Thắng.
Bà Vũ Thị Sỹ,  hiệu Cần Kiệm.
Sinh năm  Canh Ngọ  (1870).
Ngày mất    9 – 1 năm Ất Dậu  (1945). Mộ cùng lăng cụ ông.
Bà là Con gái cụ Khoá Tuế.
Ông bà sinh được 3 con trai,  1 Con gái.
Ba con trai:  - Trưởng là Văn Điểu.
                   - Thứ hai là Văn Nhạn.
                   - Thứ ba là Văn Loan.
Con gái lá:   - Thị Nhuần,  chồng là ông Lê Thoan.

10. 1.2.92 – Cao Đức Tẫn,  tự Hy tôn,  hiệu Hoà Lạc.
Sinh năm  Nhâm Thân  (1872)
Ngày mất    5 – 3 năm Mậu Ngọ  (1918),  thọ 47 tuổi. Mộ quy lăng Nghĩa trang thôn Quyết Tiến.
Ông là con trai cụ Đức Tích,  lập tự cụ Đức Thắng. Đương thời làm Hương nho.
Bà Phùng Thị Liên,  hiệu Diệu Hương.
Sinh  năm  Đinh Sửu (1877)
 Mất ngày: 30 – 5 Mậu Tý  (1948),  thọ 72  tuổi. Mộ cùng lăng cụ ông.
Bà là Con gái cụ Phùng Giang,  là Cai tổng xã Hoành Nhị.
Ông bà sinh được 2 con trai,  2 Con gái.
Hai con trai:  - Xuân Tiếu.
                     - Xuân Vẽ,  mất sớm.
Hai Con gái: 
    - Thị Ve: Hiệu Thiện Tín Nhụ Nhân, mất ngày 3 tháng Giêng năm Nhâm Tuất (1982). Lấy ông Nho Lương họ Hoàng Vọng cùng thôn.
    - Thị Em mất sớm.

10. 1.2.93 – Cao Văn Sưu,  hiệu Chân Thành.
Sinh năm  Đinh Mùi  (1847).
Ngày mất    15 – 11  năm Nhâm Thìn (1892). Mộ quy lăng Nghĩa trang thôn Quyết Tiến.
Ông là con trai trưởng cụ Đức Vinh.
Bà Lê Thị Lộc,  hiệu Thiện Chí.
Sinh năm  Kỷ Dậu  (1849).
Ngày mất 19 - 4 năm Giáp Tý (1924),  thọ 76 tuổi. Mộ cùng lăng cụ ông.
Bà là Con gái cụ Lê Quảng.
Ông bà sinh được 5 con trai,  5 Con gái.
Năm con trai:  - Trưởng là Văn Chính.
                       - Thứ hai là Văn Tấn.
                       - Thứ ba là Văn Trục (Chết sớm)
                       - Thứ tư là Văn Thử.
                       - Thứ năm là Văn Khoa.
Năm Con gái:   - Thị Chuyên,  chồng là ông Lê Hạp.
                       - Thị Chương,  Thị Tỉnh,  Thị Là,  Thị Cõn,  cả 4 mất sớm.

10. 1.2.94 – Cao Đức Viên,  hiệu Phương Chính.
Sinh năm  Canh Tuất  (1850).
Ngày mất    5 – 2 năm Tân Mão  (1891),  thọ 42 tuổi. Mộ quy lăng Nghĩa trang thôn Quyết Tiến.
Ông là con trai thứ hai cụ Đức Vinh. Ông tham gia quân ngũ,  chức vụ Đội trưởng.
Bà Phạm Thị Điều,  hiệu Lượng Kiệm.
Sinh năm  Canh Tuất  (1850).
Ngày mất    12 – 8 năm Giáp Tuất  (1934). Mộ cùng lăng cụ ông.
Bà là Con gái cụ Phạm Kiêm.
Ông bà sinh được 2 con trai,  3 Con gái.
Hai con trai: - Trưởng là Viết Trọng.
                    - Thứ hai là Viết Hồng.
Ba Con gái:   - Thị Sầm,  chồng là ông Hoàng Lục.
                    - Thị Nhác,  chồng là ông Lê Uông.
                    - Thị Nhạc,  chồng là ông Nguyễn Chuân.

10. 1.2.95 – Cao Đức Bổn (Bản),  tự Khắc Tính.
Sinh năm  Nhâm Tý  (1852).
Ngày mất    11 – 8 năm Canh Dần  (1890),  thọ 39 tuổi. Mộ quy lăng Nghĩa trang thôn Quyết Tiến.
Ông là con trai thứ ba cụ Đức Vinh. Ông mất chưa có con,  bà đi tái giá.

10. 1.2.96 – Cao Đức Tạo,  tự Trung Trực.
Sinh năm  Mậu Ngọ  (1858).
Ngày mất    30 – 8 năm Canh Dần  (1890),  thọ 33 tuổi. Mộ quy lăng Nghĩa trang thôn Quyết Tiến.
Ông là con trai thứ tư cụ Đức Vinh.
Bà Lê Thị Cảnh,  hiệu Từ Thuận.
Sinh năm  Canh Thân  (1860).
Ngày mất 7 - 8 năm Canh Dần (1890),  thọ 31 tuổi. Mộ cùng lăng cụ ông.
Bà là Con gái cụ Lê Đăng.
Ông bà sinh được 3 con trai:
                 - Trưởng là Văn Duẩn.
                 - Thứ hai là Văn Cơ.
                 - Thứ ba là Văn Côi,  mất sớm.

10. 1.2.97 – Cao Năng Tĩnh, tự Hữu Định,  hiệu An Ninh.
Sinh năm  Nhâm Ngọ  (1882).
Ngày mất    17 – 7 năm Giáp Ngọ (1954),  thọ 73 tuổi. Mộ quy lăng Nghĩa trang thôn Quyết Tiến.
Ông là con trai trưởng cụ Đức Vọng, trước làm Hương nho,  sau làm Xã tuần.
Bà cả Mai Thị Thân, hiệu Hoà An.
Sinh năm  Bính Tuất  (1886).
Ngày mất    6 – 12 năm Quý Mão  (1903). Mộ cùng lăng cụ ông.
Bà kế Vũ Thị Đệ, hiệu Diệu Trung.
Sinh năm  Canh Thìn  (1880). Thọ 74 tuổi.
Ngày mất    17 – 12 năm Quý Tỵ (1953). Mộ cùng lăng cụ ông.
Bà là Con gái cụ Vũ Bỉnh,  xã Hoành Lộ.
Ông bà sinh được 3 con trai,  2 Con gái.
Ba con trai:   - Trưởng là Năng Đắc.
                      - Thứ hai là Quang Thạnh, Đi Bộ đội chống Pháp, Nghỉ hưu Quân hàm Thiếu tá
                       - Thứ ba là Văn Được.
Hai Con gái:  - Thị Trúc,  chồng là ông Hoàng Cao.
                    - Thị Mai,  chồng là ông Vũ Bật.

10. 1.2.98 – Cao Tư Trực,  tự Ích Hữu,  hiệu Ôn Hoà.
Sinh năm  Giáp Thân  (1884).
Ngày mất   6 – 7 năm Quý Tỵ  (1953). Mộ quy lăng Nghĩa trang thôn Quyết Tiến.
Ông là con trai thứ hai cụ Đức Vọng,  trước làm Hương nho,  sau làm Xã tuần.
Bà Hoàng Thị Đỏ,  hiệu Thanh Hương.
Sinh năm  Quý Tỵ  (1893).
Ngày mất.                  Mộ cùng lăng cụ ông.
Bà là Con gái cụ Hoàng Khuông.
Ông bà sinh được 3 con trai,  9 Con gái.
Ba con trai:   - Trưởng là Tư Mục.
                      - Thứ hai là Thái Huề.
                      - Thứ ba là Xuân Ổn,  sau đổi là Phong.
Chín Con gái: 
    - Thị Đào,  chồng là ông Lê Thiệu.
    - Thị Mơ,  chồng là ông Vũ Từ.
    - Thị Mận,  chồng là ông Vũ Nghi.
    - Thị Chanh,  chồng là ông Vũ Nếp.
    - Thị Chua,  chồng là ông Phạm Chử.
    - Thị Dịu,  chồng là ông Hoàng Bổ.
    - Thị Thắm đi vào miền Nam năm 1954.
    - Thị Đầm,  chồng là ông Vũ Năm.
    - Thị Gái,  mất sớm.

10. 1.2.99 – Cao Tiên Vụ,  tự Thực Hạnh,  hiệu Mẫn Tế.
Sinh năm  Bính Tuất  (1886).
Ngày mất    3 – 4 năm Giáp Thân  (1944),  thọ 59 tuổi. Mộ quy lăng Nghĩa trang thôn Quyết Tiến.
Ông là con trai thứ ba cụ Đức Vọng. Xuất thân làm Hương nho.
Bà Doãn Thị Tửu,  hiệu Diệu Từ.
Sinh năm Tân Mão (1891). 
Ngày mất  5 /2  Mộ cùng lăng cụ ông.
Bà là Con gái cụ Doãn Văn Du,  xã Hoành Nhị.
Ông bà sinh được 4 con trai,  2 Con gái.
Bốn con trai: 
   - Trưởng là Trần Trửu.
   - Thứ hai là Trần Ngôn.
   - Thứ ba là Trần Cao.
   - Thứ tư là Trần Nguyễn.
Hai Con gái:  - Thị Núi,  chồng là ông Vũ Hoà.
                      - Thị Năm,  chồng là ông Lê Tứ.

 ĐỜI MƯỜI MỘT

11.1.1  Cụ Cao Xuân Tiếu tự Mạnh Hiền
Sinh năm Bính Thân (1896)
Ngày mất  4 / 3 Năm Tân Tỵ (1941). Hưởng 46 tuổi.
Ông là con trai thứ nhất của Cụ Cao Văn Tẫn
Bà Mai Thị Mật hiệu Diệu Thanh Hoa.
Bà làcon gái cụ Cai ? thôn Chính.
Mất Ngày 26  / 12. Thọ 76 Tuổi
Ông bà không có con nhận Văn Hồng con Cụ Cao Xuân Điểu làm con nuôi

11.2.1 Cao Văn Điểu  sinh năm Quý Tỵ (1843 )
Ngày mất 21/ 1 /19??. Ông là con trai thứ nhất của Cụ Cao Văn Cưu
Bà Hoàng Thị Hiệu Từ Thuận                     sinh năm            
Mất Ngày 13 / 12    Năm         
Ông bà sinh được 3 con trai,  1 con gái:
Hai con trai:  Con trai cả Cao Văn Phượng
Con trai thứ Cao Văn Hồng Làm con Nuôi
Con trai thứ ba: Cao Văn Cậy (Mất sớm)
Con gái: Cao Thị Gái.

11.2.2 Cao Văn Nhạn  sinh năm  Mậu Tuất (1898 )
Ngày mất  27 / 12 / Năm Bính Thìn  (1976).Ông là con trai thứ của Cụ Cao Văn Cưu
Bà Vũ Thị Trúc  sinh năm Ất Tỵ (1905)
Mất Ngày 30/ 7 Năm Đinh Hợi (1967 ).
Ông bà sinh được 3 con trai, 3 Con gái:
Hai con trai:  Con trai cả Cao Văn Hạc
Con trai thứ hai Cao Văn Ruyên
Con trai thứ ba:  Cao Văn Yên, Con trai thứ tư Cao Văn Hảo Cả 2 là liệt sỹ
3 Con gái: Cao Thị Vượn, Cao Thị Vuốt, Cao Thị Ngó.

11.2.3 Cao Văn Loan sinh năm  (  )
Ngày mất  3 / 6 /19     (          ). Ông là con trai thứ ba của Cụ Cao Văn Cưu
Bà Cả Vũ Thị Huý Rân  sinh năm             
Mất Ngày 7 / 1 .
Ông bà sinh được 3 con trai:
Hai con trai:  Con trai cả Cao Văn Quyên
Con trai thứ hai Cao Văn Yêng.
Con trai thứ ba Cao Văn Đào
Bà Hai Lê  huý Thị Hến sinh năm 
Mất 25/1                 
Bà hai sinh được 2 Con gái: Cao Thị Hằng, Cao Thị Vân

11.3.1 Cao Văn Chính sinh năm Ất Hợi (1875 )
Ngày mất  5 /12 / ẤT Mão. Ông là con trai cả của Cụ Cao Văn Sưu
Bà Lê Thị Nhỡ sinh năm  Mậu Dần (1878 )
Mất Ngày 30 / 12               
Ông bà sinh được 1 con trai, 2 Con gái:
 Con trai cả Cao Văn Giáo
Con gái: Cao Thị Mơ, Cao Thị Nếp.

11.3.2 Cao Văn Tấn   sinh năm Mậu Dần (1878)
Mất Sớm chưa lập gia đình. Ông là con trai thứ hai của Cụ Cao Văn Sưu

11.3.3 Cao Văn Trục (mất sớm)
.Ông là con trai thứ ba của Cụ Cao Văn Sưu

11.3.4 Cao Văn Thủ, tự Trung Thành sinh năm Mậu Tý (1888)
Ngày mất 16 / 2 / Bính Tý (1936). Ông là con trai thứ tư của Cụ Cao Văn Sưu
Bà Hoàng Thị Lý  sinh năm  (Không rõ)
Mất ngày 3 / 2  Năm?
Ông bà sinh được 1 con trai,  3 Con gái:
Con trai cả:  Cao Trần Nguyên
3 Con gái: Cao Thị Nhàn, Cao Thị Nhâm. Cao Thị Lân.

11.3.5  Cụ Cao Văn Khoa sinh năm Nhâm Thìn (1892)
Ngày mất  10 / 8 /Nhâm Tý (1972).Ông là con trai thứ năm của Cụ Cao Văn Sưu
Bà  Hoàng Thị Chính sinh năm  (Không rõ )
Mất Ngày  5 / 5  Năm    
Ông bà sinh được 4 con trai, 4 Con gái:
Hai con trai:  Con trai cả Cao Văn Lương
Con trai thứ hai Cao Văn Liệu.
Con trai thứ ba Cao Văn Bình.
Con trai thứ tư Cao Văn Lý
4 Con gái: Cao Thị Hón, Cao Thị hon, Cao Thị Thục,  Cao Thị Lụa.

11.4.1  Cụ Cao Viết Trọng Hiệu Quân Hoà sinh năm Bính Tuất (1886).
        Ông là con trai cả của Cụ Cao Đức Viên. Ông mát Bà đi Tái giá
Ông bà không có con.
  
11.4.2  Cụ Cao Viết Đồng Hiệu Lưu Quang  
  Ông là con trai thứ hai của Cụ Cao Đức Viên, ông bà sinh được 1 con trai là Cao Văn Hẹp ông mất bà đi tái giá

11.5.1  Cụ Cao Văn Duẩn sinh năm Giáp Thân (1884).
                Ông là con trai cả của Cụ Cao Đức Tạo
Mất ngày 2 /2
Bà Vũ Thị Tái sinh năm  (Không rõ)
Mất Ngày 14  / 8.
Ông bà sinh được 1 con trai, 3 Con gái:
Con trai cả:  Cao Văn Trúc (Mất sớm)
3 Con gái: Cao Thị  Hoàn, Cao Thị Hoãn, CaoThị Sót (Mất Sớm).
                 
11.5.2  Cụ Cao Văn Cơ Hiệu Phúc Chỉ sinh năm Bính Tuất (1886).
Mất ngày 15/3/ Năm Mậu Tý  (1948)
Ông là con trai thứ hai của Cụ Cao Đức Tạo
Bà  Hoàng Thị Hợi  sinh năm (Không rõ)
Mất Ngày 13  /  6.
Ông bà sinh được 1 con trai.
Con trai cả:  Cao Văn Thái

11.6.1 Cụ Cao Năng Đắc hiệu Tri Chỉ.
Sinh ngày 24 tháng 12 năm Tân Hợi (1911).
Ông là con trai cả của cụ Cao Năng Tĩnh. Ông là người hiếu học được cha mẹ cho học chữ nho nhiều năm liền, là một trong những người thông thạo văn tự…trong dòng họ lúc bấy giờ. Năm 1947 (năm sinh con trai út) ông đi buôn muối cùng với một số anh em trong họ, đem muối từ quê nhà lên vùng Trung Du bán (đi bằng đò dọc) bán xong muối anh em trở về quê còn ông ở lại dậy học chữ Nho về sau. Nhưng rồi mài mài ông không về…Sau này nhờ các nhà ngoai cảm tìm kiếm mới biết ông mất vào ngày 25 tháng 6 năm Quý Tỵ (1953)  con cháu đã tìm thấy phần mộ của ông.
Bà Lê Thị  A  sinh năm Giáp Dần (1914) - Bà con cụ Xã Oánh người cùng làng. Bà mất ngày 08 tháng 02 năm Bính Thìn (1976)
      Ông bà sinh được: Hai con trai, một con gái
-         Con trai cả: Cao Trần Nguyên – sinh năm Canh Thìn (1940)
-         Con trai thứ: Cao Văn Thịnh – sinh năm Đinh Hợi (1947)
-         Con gái: Cao Thị Vòng – sinh năm Giáp Thân (1944) – mất ngày
14 tháng 9 năm Quý Dậu (1993
                   
11.6.2  Cụ Cao Quang Thạnh sinh năm Giáp Tý (1924).
                Ông là con trai thứ hai của Cụ Cao Năng Tĩnh
Ông tham gia Cách mạng từ thời Tiền khởi nghĩa. Sau cách mạng tháng 8 Ông vào bộ đội tình nguyện QĐND VN. Qua 2 thời kỳ chống Pháp và chống Mỹ lâu dài, Ông đã cùng đơn vị kiên trì chiến đấu gian khổ để bảo vệ Tổ quốc, Ông đã được phong quân hàm Thiếu tá năm 1973. Ông đã được Đảng, Nhà nước tặng nhiều danh hiệu.
-    Huân chương Chiến thắng hạng ba.
-    Huân chương Kháng chiến chống Mỹ hạng nhất.
-    Huân chương Kháng chiến hạng hai.
-    Huân chương Chiến công hạng nhất.
-    Huy hiệu Bác Hồ.
-    Kỷ niệm chương Quân kỳ chiến thắng.
-    Huy Hiệu 40 năm và 50 năm tuổi Đảng.
Khi nghỉ hưu về địa phương Ông tiếp tục tham gia hoạt động xã hội, Trong đó đóng góp tham gia dịch chữ Hán, viết Lịch sử Đảng bộ xã Giao Tiến, đồng thời thu thập sự kiện để viết về dòng Họ Cao Trần... 

Bà Đỗ Thị Như hiệu Diệu Từ. Sinh năm Giáp Tý (1924)
Mất Ngày 17/2 Năm 2000 (Canh Thìn).
Ông bà sinh được 1 con trai, 3 Con gái:
Con trai:  Cao Trần Ninh  sinh năm 1957
3 Con gái: Cao Thị  Khuyên  sinh năm 1944 (Giáp Thân)
                 Cao Thị Cúc hiệu Diệu Huệ. Sinh năm 1949 (Kỷ Sửu). Mất ngày  17/5 /2000  (Canh Thìn).
                 Cao Thị Thủy  sinh năm  1960  

11.7.1 Cụ Cao Trần Mục sinh năm Ất mão (1915)
Ngày mất  25 /5 năm  Bính Tý (1996).
Ông là con trai cả của cụ Cao Tư Trực
Bà Vũ Thị Vị    sinh năm Canh Thân (1920)
Mất Ngày  29 /10 Năm Đinh Hợi  (2007).
Ông bà sinh được 2 con trai, 3 Con gái:
Hai con trai:  Con trai cả Cao Trần Xứng
Con trai thứ Cao Trần Trình
3  Con gái: Cao Thị Thảo, Cao Thị Thục, Cao Thị Thược

11.7.2 Cụ Cao Trần Huề  sinh năm Quý Dậu (1933)
Ngày mất 5/2 Năm Giáp Thân (2004).
Ông là con trai thứ hai của cụ Cao Tư Trực
Bà Hoàng Thị  Quyên   sinh năm Quý Dậu (1933)
Ông bà sinh được 4 con trai, 3 Con gái:
4 con trai:  Con trai cả Cao Trần Bình
Con trai thứ Cao Trần Quý,
Con Trai thứ ba  Cao Trần Tiến Mất ngày  23/ 9 Năm Bính Tuất (2006) 
Con trai thứ tư Cao Trần Tú
3 Con gái: Cao Thị Hà, Cao thị Thu, Cao Thị Thanh  .

11.7.3 Cụ Cao Trần Phong (Ổn) sinh năm Nhâm Ngọ (1942)
Ông là con trai thứ ba của Cụ Cao Tư Trực
Ông thoát ly năm 1963 .Công tác tại tỉnh Lào Cai, Yên Bái , Ông Xây dựng
Gia đình và hiện nay sinh sống tại Thành Phố Yên Bái
Bà Lê Thị  Hường    sinh năm  Giáp Ngọ (1954)
Ông bà sinh được 1 con trai, 2 Con gái:
1 Con trai:   Cao Trần Hoàn
2 Con gái: Cao Thị Liên, Cao thị Lý .

11.8.1 Cụ Cao Trần Trửu sinh năm  Quý Sửu  (1913)
Ngày mất 5 / 4 /1973 (Quý sửu)
.Ông là con trai thứ nhất của Cụ Cao Tiên Vụ
Bà cả Trịnh Thị  Nhỡ   sinh năm  Ất Mão  (1915)
Mất Ngày  5 /5  Năm  Tân Mão  (1951).
Ông bà sinh được 1 con trai, 3 Con gái:
Hai con trai:  Con trai cả Cao Trần Bút (Hán)
3 Con gái: Cao Thị Mực , Cao Thị Bông, Cao Thị Xịn
Bà hai Roãn Thị  Quy   sinh năm Ất Mão (1915) Mất ngày 24 / 3  Năm  Kỷ Mão (1999)
Bà hai Sinh được 1 Con Trai là Cao Trần Sở Và 1 Con gái là:  Cao Thị Sợi

11.8.2 Cao Trần Ngôn sinh năm   Ất Mão (1915).
Ngày mất 8 / 2/1993 (Quý Dậu ). Ông là con trai thứ hai của Cụ Cao Tiên Vụ
Bà Vũ Thị Thắm  Hiệu Diệu Thiết  sinh năm  Kỷ Mùi  (1919)
.Ông bà sinh được 3 con trai, 4 Con gái:
Hai con trai:  Con Trai Cả Cao Trần Trường Kỹ sư Điện, Đi bộ đội chống Mỹ, Khi nghỉ hưu là Chủ tịch Công Đoàn, Trưởng phòng Tổ chức
Con trai thứ Cao Trần Cửu, Kỹ sư Kinh tế, Khi nghỉ hưu là Phó Giám đốc
 Con gái: Cao Thị Tỵ , Cao Thị Là
 3 Người mất sớm.là:  Cao Thị Ngọ, Cao Thị Dần, Cao Trần Quang.

11.8.3 Cao Trần Cao  sinh năm  Đinh Tỵ (1917)
Ngày mất  17 / 12  /2002 (Nhâm Ngọ).Ông là con trai thứ ba của Cụ Cao Tiên Vụ
Bà Hoàng Thị  Nhỡ  sinh năm  Giáp Tý (1924)
Mất Ngày  22 / 1 Năm  Quý Mùi  (2003).
Ông bà sinh được 2 con trai, 1 Con gái:
Con trai:  Con Trai cả Cao Trần Nghiên (Liệt sỹ), Mất Năm Mậu Thân (1968)
 Con Trai thứ: Cao Trần Phú , Giám đốc Cty
Con gái: Cao Thị Lụa, Cao Thị Xuyến (Mất sớm)

11.8.4 Cao Trần Nguyễn sinh năm  kỷ Tỵ  (1929)
Ngày mất 8 /10/2005 (Ất dậu).Ông là con trai thứ tư của Cụ Cao Tiên Vụ
Bà Vũ Thị Nhài , sinh năm  Canh Ngọ  (1930)
Ông bà sinh được 1 con trai, 6 Con gái:
Con trai cả:  Cao Trần Nhâm
6 Con gái: Cao Thị Nụ, Cao Thị Huệ, Cao Thị Tuyết, Cao Thị Nguyệt, Cao Thị Huê, Cao Thị Lan (Phương)

                                             ĐỜI THỨ MƯỜI HAI

 12 .1.1 Cao Văn Phượng  sinh năm Giáp Dần (1914)
Ngày mất  25 /9  Canh Thìn (2000). Ông là con trai cả của Cụ Cao Đức Điểu
Bà Vũ Thị Sen sinh năm Canh Thân (1920)
Mất Ngày  15/ 5 Năm  Nhâm Ngọ (2002 ).
Ông bà sinh được 2 con trai, 4 Con gái:
Hai con trai:  Con Trai cả Cao Trần Quýnh  (Liệt Sỹ)
Mất ngày 8/9 năm Kỷ Dậu (1969)
Con trai thứ Cao Trần Quý (Chết sớm)
4 Con gái: Cao Thị Ngo, Cao Thị Nghê, Cao Thị Vo, Cao Thị Tròn  .

12.1.2 Cao Văn Hồng sinh năm Kỷ Mùi (1919 )
Ngày mất 17/ 1 Năm Bính Thìn (1976 ). Ông là con trai thứ hai của Cụ Cao Đức Điểu làm con nuôi Cụ Cao Xuân Tiếu
Bà Vũ Thị Loan sinh năm  Nhâm Tuất (1922)
Mất Ngày 26 / 8 Năm Kỷ Mão (1999).
Ông bà sinh được 3 con trai:
Con trai cả:  Cao Văn  Hải
Con trai thứ Cao Bá Giang
Con trai thứ ba Cao Văn  Thanh

12.2.1 Cao Văn Hạc  sinh năm Giáp Tý (1924)
Ngày mất  19 / 8  Năm Quý Hợi (1983).Ông là con trai cả của Cụ Cao Văn Nhạn
Bà  Vũ Thị Lái sinh năm  Giáp Tý (1924 )
Mất Ngày  22 / 10 Năm Kỷ Sửu (2009).
Ông bà sinh được 3 con trai, 3 Con gái:
Hai con trai:  Con trai cả Cao Trần Bảo
Con trai thứ Cao Trần Tính (Chết sớm).
Con trai thứ ba Cao Trần Toán (Mất tích)
Con gái: Cao Thị  Thêu, Cao Thị Len, Cao Thị Lụa.

12.2.2 Cao Trần Ruyên  sinh năm Giáp Tuất (1934)
Ông là con trai thứ hai của Cụ Cao Văn Nhạn
Bà Vũ Thị Lý sinh năm Giáp Tuất (1934)
Ông bà sinh được 3 con trai,   5 Con gái:
Hai con trai:  Con trai cả Cao Ngọc Vĩnh
Con trai thứ hai Cao Xuân Định
Con trai thứ ba Cao Văn Chiến
5 Con gái: Cao Thị  Dung, Cao Thị Dinh, Cao Thị Dùng, Cao Thị Thêm (chết sớm), Cao Thị Hoa       

12.2.3 Cao Văn Yên sinh năm Tân Tỵ (1941)
.Ông là con trai thứ ba của Cụ Cao Văn Nhạn , Ông mất(Liệt Sỹ) bà đi tái giá

12.2.4 Cao Văn Hảo sinh năm Đinh Hợi (1947)
.Ông là con trai thứ tư của Cụ Cao Văn Nhạn, Ông là Liệt Sỹ Chưa lập gia đình
.
 12.3.1 Cao Văn Yêng  sinh năm Đinh Sửu (1937)
Ngày mất 13 / 3 /Năm Nhâm Mùi (2002).Ông là con trai cả của Cụ Cao Văn Loan
Bà Mai Thị Hợp sinh năm Canh Thìn (1940 )
Ông bà sinh được 2 con trai,  1 con gái:
Hai con trai:  Con trai cả Cao Trần Đà
Con trai thứ Cao Trần Thế
Con gái: Cao Thị  Xuân       

12.3.2 Cao Văn Quyên sinh năm Nhâm Thân (1932)
Ngày mất  10 / 9   Năm Bính Dần (1986 ).Ông là con trai thứ của Cụ Cao Văn Loan
Mai Thị Mỹ sinh năm Canh Ngọ (1930)
Ông bà sinh được 2 con trai,  3 Con gái:
 Con trai cả Cao Trần Tiến
Con trai thứ Cao Trần An
Con gái: Cao Thị Sợi, Cao Thị Gấm, Cao Thị Liên       .

12.3.3 Cao Văn Đào sinh năm Ất Dậu (1945)
.Ông là con trai thứ ba của Cụ Cao Văn Loan Cho làm con nuôi họ Vũ từ nhỏ
         
12.4.1 Cao Văn Giáo  sinh năm  Nhâm Tý (1912)
Ngày mất  24 / 11 Năm Ất Dậu (2005).Ông là con trai cả của Cụ Cao Văn Chính
Bà  Trần Thị Nuôi Hiệu Thật Thà sinh năm  Canh Dần (1920)
Mất Ngày  21 / 6  Năm Canh Thân (1980 ).
Ông bà sinh được 1 con trai,  5 Con gái:
Con trai cả Cao Trần Dục
5 Con gái: Cao Thị  Tơ, Cao Thị Đũi, Cao Thị Là,  Cao Thị Sợi    .
Cao Thị Đào.      .

12.4.1 Cao Trần Nguyên  sinh năm Tân Mùi (1931)
Ngày mất  12/ 6 Năm   Nhâm Thân 1992.Ông là con trai cả của Cụ Cao Văn Thủ
Bà Lê Thị Ngó  sinh năm Nhâm Ngọ (1932)
Ông bà sinh được 3 con trai,  1 Con gái:
Ba con trai:  Con trai cả Cao Trần  Chương
Con trai thứ Cao Trần  Tích
Con trai thứ Cao Trần Trữ
1 Con gái: Cao Thị  Khuyên        .

12.5.1 Cao Văn Lương  sinh năm Giáp Tý (1924)
Ngày mất  8 / 2 Năm   Quý Dậu (1993) .Ông là con trai cả của Cụ Cao Văn Khoa
Bà  Lê Thị Nụ  sinh năm Đinh Mão (1927 )
Mất Ngày 18 / 9  Năm (Không rõ ).
Ông bà sinh được 1 Con gái:
1 Con gái: Cao Thị  Sen.


12.5.2 Cao Văn Liệu  sinh năm Đinh Mão (1927 )
Ngày mất  4 / 1 Năm Tân Dậu (1981 ).Ông là con trai thứ hai của Cụ Cao Văn Khoa
Bà  Hoàng Thị Rạm  sinh năm  Mậu Thìn (1928                        )
Mất Ngày 2 / 10  Năm  Mậu Tý (2008).
Ông bà sinh được 4 con trai,  1 Con gái:
Bốn con trai là:  Con trai cả Cao Trần Đình
Con trai thứ Cao Trần Quán
Con trai thứ ba là Cao Trần Tỵ
Con trai thứ tư là Cao Trần Dậu
Con gái: Cao Thị   Ry       .


12.5.3 Cao Văn Bình  sinh năm Canh Ngọ (1930)
Ngày mất  6  / 9 /1978 (Mậu Ngọ ).Ông là con trai thứ ba của Cụ Cao Văn Khoa
Bà  Phạm Thị Chắt  sinh năm 1931 (Tân Mùi )
Ông bà sinh được 3 con trai,  3 Con gái:
Hai con trai:  Con trai cả Cao Trần Thường (Mất 11-1-2009)
Con trai thứ Cao Trần Thưởng
Con trai thứ ba là Cao Trần Phưởng
3 Con gái: Cao Thị Hằng, Cao Thị Hường, Cao Thị Huê          .

12.5.4 Cao Văn Lý  sinh năm Mậu Dần (1938)
Ngày mất   24 / 5 Năm Mậu Thìn (1988).Ông là con trai thứ tư của Cụ Cao Văn Khoa
Bà Vũ Thị Sại  sinh năm  Bính Tý ( 1936)
Ông bà sinh được 3 con trai,  2 Con gái:
Ba con trai:  Con trai cả Cao Trần Luận
Con trai thứ Cao Trần Khánh
Con trai thứ Cao Trần Hoàng
2 Con gái: Cao Thị Hoan, Cao Thị Hương , Cao Thị Hồng        .

12.6.1 Cao Văn Thái  sinh năm Mậu Thìn (1928)
Ngày mất  19 / 7  Năm Canh  Dần (2010).Ông là con trai cả của Cụ Cao Văn Cơ
Bà cả Lê Thị Quẹt  sinh năm  Mậu Thìn (1928 )
Mất Ngày 22 / 5  Năm Canh dần (2010)
Ông bà sinh được 1 Con trai cả Cao Trần Thành và 1 Con gái Cao Thị Giàng
Bà hai Vũ Thị Chắt    sinh năm Mậu Thìn (1928)
Con trai thứ Cao Trần Thuận
2 Con gái: Cao Thị Yến, Cao Thị Liên         .

12.7.1  Cao Trần Nguyên  sinh năm Canh Thìn (1940),  Kỹ sư Mỏ

Ông là con trai trưởng của cụ: Cao Năng Đắc và cụ bà Lê Thị A
            Học vị: kĩ sư Mỏ
            Vắng cha từ năm lên bảy tuổi (1947) Mẹ và ông bà nội chăm sóc cho ăn học đến hết bậc tiểu học ở trường làng, đến năm 1953 vùng quê loạn lạc. Theo mẹ và các em chạy loạn ra Hải Phòng (mẹ làm công nhân cảng) năm 1955 theo mẹ ra vùng mỏ Quảng Ninh lập nghiệp cho đến nay. Năm 1956 Được tuyển vào làm viêc ở mỏ than Cẩm Phả. Trong quá trình làm việc được cơ quan, xí nghiệp cho đi học văn hóa và nghiệp vụ - năm 1967 được cử đi học đại học Mỏ Địa Chất đến năm 1971 ra trường - sau một thời gian được đề bạt phó giám đốc các mỏ: Hà Tu, Cao Sơn và sau đó được điều về làm trưởng phòng Kế hoạch công ty Than Hồng Gai đến khi nghỉ hưu (1999).
         Trong những năm công tác ông đã được tặng thưởng:
-  Huân chương chống Mỹ cứu nước hạng hai
           -  Huy chương vì sự nghiệp công nghiệp Việt Nam
Bà cả Vương Thúy  Lan    sinh năm Giáp Thân (1944 )

          Ông bà sinh được; Một trai, một gái:
-  Con trai: Cao Tường Huy – sinh năm 1973 – công chức nhà nước
               Có học vi: kỹ sư Xây Dựng – TS Kinh tế.
           -   Con gái: Cao Hương Giang – sinh năm 1975 là Doanh nhân
               Có học vị: Kỹ sư kinh tế Vận tải biển.
               Bà Vương Thúy Lan mất ngày 04 tháng 7 năm Mậu Thìn (1988)
Bà kế: Trịnh Thuý Cầm  sinh năm Kỷ Mão (1939) - Là nghệ sỹ sân khấu (đoàn văn công Quảng Ninh). Bà được nhà nước tặng các danh hiệu sau:
-    Huân chương kháng chiến chống Mỹ cứu nước hạng nhất
-    Huy chương vì sự nghiệp sân khấu Việt Nam
            -   Hội viên hội nghệ sĩ sân khấu Việt Nam.

12.7.2 Cao Văn  Thịnh sinh năm Đinh Hợi (1947) - Học vị: Kĩ sư điện thiết bị tàu thủy
         Ông là con trai thứ của cụ: Cao Năng Đắc và cụ bà: Lê Thị A. –Vắng bố từ nhỏ, năm bảy tuổi ông theo mẹ ra vùng mỏ Quảng Ninh, Ông được mẹ và các anh chị cho ăn học. tốt nghiệp Đại học Giao Thông Đường Thủy khóa 1 (nay là Đại học Hàng hải VN). Ông nhập ngũ tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước hoàn thành nghĩa vụ ông ra quân lập nghiệp và sinh sống tai thành phố Hải Phòng.
         Bà Nguyễn Thị Hường – sinh năm Kỉ Sửu (1949)
             Học vị: kĩ sư Điện (học cùng khóa với ông)
             Ông bà sinh được 2 trai một gái
  Con trai trưởng: Cao Việt Hưng – sinh năm 1975 - Học vị: Cử nhân kinh tế
  Con trai thứ: Cao Trường Thụ - sinh năm 1983 - Học vị: Thạc sĩ
  Con gái: Cao Thanh Yên – sinh năm 1973 – Doanh nhân
                          Học vị: Kỹ sư kinh tế vận tải biển

12.8.1 Cao Trần Ninh  sinh năm Đinh Dậu (1957). Mất ngày 01 tháng Giêng năm Quí Mão (2023). Hưởng thọ 67 tuổi.
Ông là con trai của Cụ Cao Quang Thạnh
Bà Hoàng Thị  Hiền  sinh năm Canh Tuất (1970)
Ông bà nuôi được 1 con trai là Cao Trần Nam

12.9.1.  Cao Trần Xứng  sinh năm Quý Tỵ (1953)
Ông là con trai cả của Cụ Cao Tư Mục
Bà  Nguyễn Thị Nhiễu sinh năm Ất Mùi (1955)
Ông bà sinh được 1 con trai,  4 Con gái:
Con trai:  Cao Trần Thử
4 Con gái: Cao Thị  Lương, Cao Thị Tơ, Cao Thị Gấm, CaoThị Nhung        .

12.9.2 Cao Trần Trình  sinh năm Ất Mùi (1955)
Ông  là con trai thứ hai của Cụ Cao Tư Mục
Bà Đinh Thị Hương  sinh năm Giáp Thần (1964)
Ông bà sinh được 1 con trai,  1 Con gái:
Con trai:  Cao Trần Tùng
Con gái: Cao Thị  Cúc         .

12.10.1  Cao Trần Bình  sinh năm Kỷ Hợi (1959)
Ông là con trai cả của Cụ Cao Thái Huề
Bà  Hoàng Thị Lê  sinh năm  Kỷ Hợi (1959)
Ông bà sinh được 1 con trai,  1 Con gái:
Con trai:  Cao Trần Thái
Con gái: Cao Thị  Thu Trang        .

12.10.2 Cao Trần Quý  sinh năm Quý Mão (1963)
Ông là con trai thứ hai của Cụ Cao Tư Huề
Bà   Tô Hoài Anh   sinh năm Mậu Thân (1968)
Ông bà sinh được 1 con trai,  1 Con gái:
Con trai:  Cao Trần Hiển  
Con gái: Cao Thị Ánh          .

12.10.3 Cao Trần Tiến  sinh năm Nhâm tý (1972)
Ngày mất  23 / 9 năm Bính Tuất  (2006).
Ông là con trai thứ ba của Cụ Cao Thái Huề
Bà Nguyễn Thị Thu  sinh năm 1976 (Bính Thìn )
Ông bà sinh được 1 Con gái là:  Cao Thị Xuân Sinh
      .
12.10.4  Cao Trần Tú  sinh năm Quý Sửu (1973)
Ông là con trai thứ tư của Cụ Cao Thái Huề
Bà Phạm Thị Loan  sinh năm Kỷ Tỵ (1989)

12.11.1 Cao Trần Hoàn  sinh năm Ất Mão (1975)
Ông là con trai cả của Cụ Cao Trần Phong (Ổn)
Bà Đỗ Thị Minh   sinh năm Kỷ Dậu (1981)
Ông bà sinh được 1 Con gái là:  Cao Thị Minh Huệ
      .
12.12.1   Cao Trần Bút  sinh năm Bính Tuất  (1946)
Ông là con trai cả của Cụ Cao Trần Trửu.
Ông rời Quê hương đi thoát ly năm 1963, sau đó nhập ngũ Quân đội.Khi nghỉ hưu về địa phương Ông được Nhà nước phong quân hàm Đại uý. Ông được Nhà nước phong tặng các danh hiệu:
Huân Chương Kháng chiến chống Mỹ cứu nước hạng ba.
Huy hiệu Chiến sỹ vẻ vang hạng 2
Vũ Thị Dung sinh năm   Canh Dần  (1950)
Ông bà sinh được 1 con trai, 2 Con gái:
 Con trai cả Cao Trần Hùng
Con gái: Cao Thị Hằng, Cao Thị Giang          .

12.12.2  Cao Trần Sở  sinh năm  Quý Tỵ  (1953)
Ông là con trai thứ hai của Cụ Cao Trần Trửu
Chế Thị Huế  sinh năm Giáp Ngọ (1954)
Ông bà sinh được 2 con trai,  1 con gái:
Hai con trai:  Con trai cả Cao Trần Chỉnh
Con trai thứ Cao Trần Phương
Con gái: Cao Thị  Hoàn    

12.13.1    Cao Quang Trường  sinh năm  Ất Dậu  (1945)
Ông là con trai cả của Cụ Cao Trần Ngôn
Học vị:  Kỹ sư Điện
Ông được Nhà Nước tặng:
-   Huân Chương Kháng chiến chống Mỹ hạng Ba.
-   Huy chương vì sự nghiệp Xây dựng
Bà Lê Thị Đức  sinh năm Nhâm Thìn  (1952)
Ông bà sinh được 2 con trai,  1 con gái:
Hai con trai:  Con trai cả Cao Trần Lâm Kỹ sư Xây dựng
Con trai thứ Cao Trần Tùng Kỹ sư Xây dựng
Con gái: Cao Thị Vân Huyền       .

12.13.2   Cao Thế Cửu  sinh năm Kỷ Sửu  (1949)
Ông là con trai thứ hai của Cụ Cao Trần Ngôn
Học vị:  Kỹ Sư Kinh tế, Kế toán trưởng,  Phó Giám đốc
Bà Cao Thị Minh  sinh năm Giáp Ngọ  (1954)
Ông bà sinh được 1 con trai,  1 Con gái:
Con trai cả Cao Trần Long, Kỹ sư Kinh tế
Con gái: Cao Thị Yến      .

12.14.1 Cao Trần Phú sinh năm  Quý Tỵ 1953), Giám đốc công ty TNHH Tân Phú
Ông là con trai cả của Cụ Cao Trần Cao
Bà cả Nguyễn Thị Hiền   sinh năm  Ất Mùi  (1955)
Mất Ngày  3 / 5 Năm 1999  (Kỷ Mão).
Ông bà sinh được 3 con trai,  2 Con gái:
Ba con trai:  Con trai cả Cao Trần Cường, Kỹ sư
Con trai thứ hai Cao Trần Hào,  Kỹ sư
Con trai thứ ba Cao Trần Thanh
Con gái: Cao Thị  Ngọc,  Cao Thị Thúy        .
Bả kế: Nguyễn Thị Là  sinh năm  Giáp Thân  (1964)
Bà hai sinh được 1 con trai là:  Cao Trần Thịnh

12.15.1  Cao Trần Nhâm  sinh năm Nhâm Thìn (1952)
Ông là con trai cả của Cụ Cao Trần Nguyễn
Bà Vũ Thị Nga sinh năm  Ất Mùi (1955)
Ông bà sinh được 2 con trai,  2 Con gái:
Hai con trai:  Con trai cả Cao Trần Đông
Con trai thứ Cao Trần Đán
Con gái: Cao Thị Nhung,  Cao Thị Diệp         .


                        ĐỜI THỨ MƯỜI  BA

13.1.1     Cao Trần Quýnh    sinh năm Kỷ Mão (1939)
Mất ngày 8/9  Năm Kỷ Dậu (1969) Liệt Sỹ
Ông là con trai cả của Cụ Cao Trần Phượng
Bà  Vũ Thị Khuy   sinh năm  Tân Tỵ (1941)
Ông bà sinh nuôi 1 con trai là Cao Trần Hiển

13.2.1     Cao Văn Hải   sinh năm Giáp Ngọ (1954)
Ông là con trai cả của Cụ Cao Trần Hồng
Phùng  Thị Mỳ    sinh năm  Bính Thân (1956)
Ông bà sinh được 1 con trai,  3 Con gái
Con trai cả Cao Văn  Hoàn
3 Con gái là:  Cao Thị Sợi,  Cao Thị Lụa,  Cao Thị Tươi.

13.2.2     Cao Bá Giang    sinh năm Bính Thân (1956)
Ông là con trai thứ của Cụ Cao Trần Hồng
Bà     Vũ   Thị Vui    sinh năm  Đinh Dậu (1957)
Ông bà sinh  3 con trai,  2 Con gái:
Con trai cả Cao Thành Luân
Con trai thứ Cao Văn Tiến
Con trai thứ ba  Cao Thế Vinh
2 Con gái:  Cao Thị Dung,  Cao Thị Duyên

13.2.3     Cao Bá  Thanh  sinh năm Giáp Thìn (1964)
Ông là con trai thứ ba của Cụ Cao Trần  Hồng
Bà    Trần Thị Vân    sinh năm Nhâm Dần (1962)
Ông bà sinh được 2 con trai,  2 Con gái
Con trai cả là Cao Văn Cường
Con trai thứ Cao Văn Thiều.
2 Con gái:  Cao Thị Thuỷ,  Cao Thị Thuỳ

13.3.1 Cao Trần Bảo  sinh năm Mậu Tý (1948)
Ông là con trai cả của Cụ Cao Văn Hạc
Cao Thị Thìn sinh năm Nhâm Thìn (1952)
Ông bà sinh được 3 con trai:
Con trai cả Cao Trọng Tâm
Con trai thứ Cao Văn Tuận
Con trai thứba Cao Trọng  Điểm

13.4.1 Cao Xuân Định sinh năm Bính Thân (1956)
Ông là con trai cả của Cụ Cao Trần Ruyên
Phạm Thị Sử   sinh năm  Quý Mão (1963)
Ông bà sinh được 2 con trai:
Hai con trai:  Con trai cả Cao Trần Vịnh
Con trai thứ Cao Trần Cao Trần Vượng
          .
13.4.2 Cao Ngọc  Vĩnh sinh năm Mậu Tuất (1958)
Ông là con trai thứ hai của Cụ Cao Trần Ruyên
Bà  Đinh Thị Xoan  sinh năm Kỷ Hợi (1959)
Ông bà sinh được 1 con trai,  1 con gái:
Con trai:  Con trai cả Cao Xuân Lượng
Con gái: Cao Thị  Nhung        .

13.4.3 Cao Trần Chiến sinh năm Tân Hợi (1971)
Ông là con trai thứ ba Cụ Cao Trần Ruyên
Vũ Thị  Xuyến  sinh năm  Quý Sửu (1973 )
Ông bà sinh 3 Con gái:
3 Con gái: Cao Thị  Trang, Cao Thị Chung, CaoThị Thu        .


13.5.1     Cao Văn  Đà    sinh năm Giáp Thìn (1964)
Ông là con trai cả của Cụ Cao Văn Yêng
Bà    Hoàng  Thị  Sợi   sinh năm        (             )
Ông bà sinh được 1 con trai,  1 Con gái
Con trai cả là Cao Tiến  Đạt
1 Con gái Cao Thị Hiếu

13.5.2     Cao Thế Sinh    sinh năm Nhâm Tý (1972)
Ông là con trai thứ của Cụ Cao Văn  Yêng
Bà     Dương   Thị  Len   sinh năm  Đinh Ngọ (1977)
Ông bà sinh 2 con trai:
Con trai cả  Cao  Văn Thiện
Con trai thứ Cao Văn Tùng

13.6.1     Cao Văn Tiến    sinh năm Bính Thân (1956)
Ông là con trai cả của Cụ Cao Văn Quyên
Bà    Lê    Thị  Hằng    sinh năm  Canh Tý (1960)
Ông bà sinh được 3 con trai
Con trai cả là Cao Văn  Tuấn
Con trai thứ Cao Văn  Tuân
Con trai thứ ba Cao Văn  Thu

13.6.2     Cao  Văn An    sinh năm Kỷ Hợi (1959)
Ông là con trai thứ của Cụ Cao Văn Quyên
Bà    Nguyễn  Thị  Phương   sinh năm  Bính Ngọ (1966)
Ông bà sinh được 1 con trai,  3 Con gái
Con trai cả là Cao Văn  Vương
3 Con gái Cao Thị Len, Cao Thị Lanh, Cao Thị Mai (Chết sớm).

13.7.1 Cao Trần Dục  sinh năm Mậu Tuất (1958 )
Ông là con trai thứ hai của Cụ Cao Văn Giáo
Bà  Cả Hoàng  Thị  Thủy  sinh năm Canh Tý (1960)
Ông bà sinh được 2 con trai
Con trai:  Con trai cả Cao Trần  Hùng
Con trai:  Con trai thứ Cao Phúc Bảo (Mất sớm)
Bà hai Nguyễn Thị Vui sinh năm Quý Hợi (1983)
Sinh được 1 Con trai: Cao Lê Thành Trung          .

13.8.1 Cao Trần Chương    sinh năm Mậu Tuất (1958)
Ông là con trai cả của Cụ Cao Trần Nguyên
Bà  Lê Thị Tâm sinh năm Kỷ Hợi (1959)
Ông bà sinh được 1 con trai:
Con trai cả Cao  Đình Chinh 
.
13.8.2 Cao Trần Tích  sinh năm Nhâm Dần (1962)
Ông là con trai thứ hai của Cụ Cao Trần Nguyên
Bà  Vũ Thị  Len sinh năm  Nhâm Tý (1972 )
Ông bà sinh được 1 con trai,  1 Con gái:
Con trai:  Con trai cả Cao Ngọc Tân 
Con gái: Cao Thị  Mai Trang        .

13.8.3 Cao Trần  Trữ  sinh năm Mậu Thân (1968)
Ông là con trai thứ ba của Cụ Cao Trần Nguyên
Bà  Trần Thị Hiền sinh năm  Canh Tuất (1970)
Ông bà sinh được 1 con trai,  2 Con gái:
Con trai:  Con trai cả Cao Đình Quân 
2 Con gái: Cao Thị Thúy,  Cao Thị Ngọc         .

13.8.3 Cao Trần  Đình   sinh năm Kỷ Sửu (1949)
Ông là con trai cả của Cụ Cao Văn Liệu
Bà  Phạm  Thị Diệp   sinh năm  Nhâm Thìn (1952)
Ông bà sinh được 2 con trai,  1 Con gái:
 Con trai cả Cao Văn Hưng 
Con trai thứ Cao Văn Hùng
1 Con gái: Cao Thị  Chi          .

13.9.1 Cao Trần Quán, sinh năm Canh Dần (1950)
Ông là con trai thứ của Cụ Cao Văn Liệu
Bà Bùi  Thị  Tuyến sinh năm  Nhâm Thìn (1952 )
Ông bà sinh được 3 con trai:
 Con trai cả Cao Văn Tuấn 
Con trai thứ hai Cao Văn Quân 
Con trai thứ ba Cao Văn Cường 

13.9.2 Cao Trần Tỵ  sinh năm Nhâm Dần (1952)
Ông là con trai thứ ba của Cụ Cao Văn Liệu
Bà  Hoàng  Thị Tình   sinh năm  Giáp Ngọ (1952)
Ông bà sinh được 1 con trai:
Con trai cả Cao  Văn Tú 
        .
13.9.3 Cao Trần Dậu  sinh năm   Đinh Dậu  (1957)
Ông là con trai thứ tư của Cụ Cao Văn Liệu
Bà  Hoàng Thị Nhã  sinh năm  Mậu Tuất (1958)
Ông bà sinh được 1 con trai:
Con trai cả Cao Văn Dương 
.
13.10.1 Cao Trần Thường  sinh năm 1963 (Quý Mão)
Ông là con trai cả của Cụ Cao Vân Bình
Ông mất ngày 11-1
Bà Hoàng  Thị Thắm  sinh năm  Nhâm Dần (1962)
Ông bà sinh được 1 con trai:
Con trai cả Cao Trần Trung  
         .
13.10.2 Cao Trần Thưởng  sinh năm 1965 (Ất Tỵ)
Ông là con trai thứ của Cụ Cao Vân Bình
Học vị:  Tiến sỹ,  Đại tá Quân đội NDVN
Bà  Trần  Thị Thanh Phương sinh năm  1970 (Canh Tuất)
Ông bà sinh được 1 con trai,  1 con gái:
Con trai:  Con trai cả Cao Trần Đức Minh SN 1997
Con gái: Cao Thị  Phương Linh        .

13.10.3 Cao Trần Phưởng sinh năm Quý Sửu (1973)
Ông là con trai thứ ba của Cụ Cao Trần Bình
Bà  Nguyễn Thị Chí    sinh năm  Ất Mão (1975 )
Ông bà sinh được 2 Con gái:
2 Con gái: Cao Thị  Thuỳ Dương,  Cao Thị Khánh Linh        .

13.11.1 Cao Trần Luận   sinh năm Canh Tý (1960)
Ông là con trai cả của Cụ Cao Văn Lý
Bà Lê Thị Thơm  sinh năm Canh Tý (1960)
Ông bà Sinh được 2 con trai:
Con trai cả Cao Thành  Luận
Con trai thứ Cao Thành  Liêm

13.11.2 Cao Trần  Khánh  sinh năm Mậu Thân (1968)
Ông là con trai thứ hai của Cụ Cao Văn Lý
Bà   Lê Thị  Bình  sinh năm            (                        )
Ông bà sinh được 1 con trai:
 Con trai cả Cao Trần  Tiệp
      .
13.11.3 Cao Trần Hoàng   sinh năm   Đinh Hợi (1971)
Ông là con trai thứ ba của Cụ Cao Văn Lý
Bà  Nguyễn Thị Hoa  sinh năm            (                        )
Ông bà sinh được 1 con trai,  1 con gái:
 Con trai cả Cao Việt Nhật 
Con gái: Cao Thị   Huyền       .

13.12.1 Cao Trần Thành   sinh năm Mậu Tuất (1958)
Ông là con trai Cả của Cụ Cao Văn Thái
Bà Mai  Thị Hợp sinh năm  Kỷ Hợi (1959)
Ông bà sinh được 2 con trai:
Con trai cả Cao Văn Cường 
Con trai thứ hai Cao Văn Kiên          .

13.12.2 Cao Trần Thuận  sinh năm Mậu Thân (1968)
Ông là con trai thứ hai của Cụ Cao Văn Thái
Bà Hoàng Thị Nguyệt sinh năm  Kỷ Hợi (1971)
Ông bà sinh được 2 con trai:
Con trai cả Cao Văn Thuấn 
Con trai thứ hai Cao Văn Thùy          .

13.13.1 Cao Tường Huy sinh năm Quý Sửu  (1973)

Ông là con trai trưởng của cụ ông Cao Trần Nguyên và cụ bà Vương Thúy Lan.
Học vị: Kỹ sư xây dựng – Thạc sĩ quản trị kinh doanh – Công chức Văn phòng UBND tỉnh Quảng Ninh (Chánh Văn phòng).
Bà  Lã Thị Hương Lan  sinh năm Quý Sửu (1973) - Công chức Nhà nước.
     Học vị: Cử nhân tài chính kế toán. Ông bà sinh được hai con gái.
     -  Con gái trưởng: Cao Hà Ninh – sinh năm 1997
     -  Con gái thứ: Cao Tường Vân – sinh năm 2004

13.14.1 Cao Việt Hưng - sinh năm Ất Mão (1975)

          Ông là con trai trưởng của cụ ông Cao Văn Thinh và cụ bà Nguyễn Thị Hường
         Bà Nguyễn Thị Yến sinh năm Kỷ mùi (1979)
          Ông bà sinh được một con trai
          Cao Trần Hiếu – sinh năm 2011

13.14.2 Cao Trường Thụ - sinh năm Quý hợi (1983)
          Ông là con trai thứ của cụ ông Cao Văn Thinh và cụ bà Nguyễn Thị Hường
          Học vị: Thạc sĩ quản trị kinh doanh – Công chức Nhà nước
          Bà Trần Thị Thanh Tâm – sinh năm Ất sửu
          Học vị: Thạc sĩ kinh tế
          Ông bà sinh được một con trai
          Cao Trần Khánh Toàn – sinh năm 2012
         .
13.14.1     Cao Trần Thử   sinh năm Kỷ Mùi (1979)
Học vị:  Kỹ sư
Ông là con trai cả của Cụ Cao Trần Xứng      
Bà Phạm Thị Lê  Sinh Mậu Thìn (1988)
.
13.15.1     Cao Trần Thái   sinh năm Tân Dậu (1981)
Ông là con trai cả của Cụ Cao Văn Bình     
Bà                         sinh năm            (                        )
Ông bà sinh được  con trai,    Con gái:
Con trai cả Cao Trần

13.16.1     Cao Trần Hiển   sinh năm Giáp Tuất (1994)
Ông là con trai cả của Cụ Cao Trần Quý      
.
 13.17.1     Cao Trần Hùng   sinh năm Bính Thìn (1976)
Ông là con trai cả của Cụ Cao Trần Hán (Bút)    
Bà  Trinh Thị Thơm  sinh năm Bính Thìn (1976)
Ông bà sinh được 1 con trai,  1 con gái:
Hai con trai:  Con trai cả Cao Trần Anh
Con gái: Cao Thị Hoài         .

13.18.1 Cao Trần Chỉnh sinh năm Đinh Tỵ (1977)
Ông là con trai cả Cụ Cao Trần Sở
Bà Phùng Thị Hoa  sinh năm  Mậu Ngọ (!978)
Ông bà chưa Sinh  con:
     
13.18.2 Cao Trần Phương sinh năm Canh Thân (1980)
Ông là con trai thứ hai Cụ Cao Trần Sở
Bà Đỗ  Thị Đào  sinh năm Mậu Thìn (1988)
Ông bà chưa Sinh con
    .
13.19.1   Cao Quang Lâm  sinh năm Quý Sửu (1973).
Ông là con trai cả của Cụ Cao Quang Trường
Học vị:  Kỹ sư Xây dựng
Bà Nguyễn Thị Liên Hương  sinh năm  Mậu Ngọ (1978)
Ông bà sinh được 1 con trai,  1 con gái:
Con trai cả Cao Trần Khang
Con gái: Cao Thị Bảo Linh    
    .
13.19.2                        Cao Thanh Tùng  
        sinh năm Mậu Thìn (1988),  Kỹ sư Xây dựng
     Ông là con trai thứ hai của Cụ Cao Quang Trường
Chưa vợ

13.20.1     Cao Trần Long   sinh năm Bính Thìn (1976)
Ông là con trai cả của Cụ Cao Thế Cửu
Học vị:  Kỹ sư Kinh tế,  Trưởng phòng
Bà Nguyễn Thị Hải Yến  sinh năm Kỷ Mùi (1979)
Ông bà sinh được 2 con trai,   
Hai con trai:  Con trai cả Cao Hải Nam
Con trai thứ Cao Hải Anh
      .
13.21.1     Cao Trần Cường   sinh năm Bính Thìn (1976), Kỹ sư
Ông là con trai cả của Cụ Cao Trần Phú Và Bà Nguyễn Thị Hiền
Bà Vũ Thị Bích sinh năm Đinh Mão (1977)
Ông bà sinh được 2 con trai,    
Hai con trai:  Con trai cả Cao Trần Quang Huy
Con trai thứ Cao Trần Nguyên Khôi
     .
13.21.2     Cao Trần Hào   sinh năm Mậu Ngọ (1978), Kỹ sư Kinh tế
Ông là con trai thứ hai của Cụ Cao Trần Phú Và Bà Nguyễn Thị Hiền
Bà Trần Đặng Hồng Ngọc   sinh năm  Tân Dậu (1981)
Ông bà sinh được 1 con trai,   
 Con trai cả Cao Trần Huy Anh SN 2006

13.21.3     Cao Trần Thanh   sinh năm Canh Thân (1980)
Ông là con trai Thứ ba của Cụ Cao Trần Phú Và Bà Nguyễn Thị Hiền
Chưa vợ

13.21.4     Cao Trần Thịnh  sinh năm Giáp Thân (2004)
Ông là con trai Thứ Tư của Cụ Cao Trần Phú Và  Bà Nguyễn  Thị Là

13.25.1     Cao Trần Đông   sinh năm Kỷ Mùi (1979)
Ông là con trai cả của Cụ Cao Trần Nhâm
Bà Lê Thị  Là  sinh năm  Ất Sửu (1985)
Ông bà chưa Sinh  con
      .
13.25.2     Cao Trần Đán   sinh năm 1982 (Nhâm Tuất )
Học vị:  Kỹ sư cơ điện mỏ
Ông là con trai thứ hai của Cụ Cao Trần Nhâm
Chưa vợ

                                 ĐỜI THỨ MƯỜI  BỐN

14.1.1     Cao Trần Hiển  sinh năm Nhâm Dần (1962)
Ông là con trai cả của Cụ Cao Trần Quýnh
Bà  Phạm Thị Nhung   sinh năm  Giáp Thìn (1964)
Ông bà sinh được 3 con trai , 1 Con gái
Con trai cả Cao Ngọc Hưởng
         . Con trai thứ Cao Ngọc Hiếu
         . Con trai thứ ba Cao Văn Huấn
         . Con gái Cao Thị Huế
         .
14.2.1     Cao Văn Hoàn   sinh năm Đinh Tỵ (1977)
Ông là con trai cả của Ông Cao Văn  Hải
Bà  Nguyễn Thị Hương  sinh năm  Nhâm Tuất (1982 )
Ông bà sinh 3 con trai,   
 Con trai cả Cao Văn Duy
. Con trai thứ Cao Văn  Diện
Con trai thứ ba Cao Văn Dũng

14.3.1     Cao  Thành  Luân  sinh năm   Kỷ Tỵ  (1989)
Ông là con trai cả của Ông Cao Bá Giang 
Chưa vợ

14.3.2     Cao  Văn Tiến   sinh năm   Tân Mùi (1991 )
Ông là con trai thứ của Ông Cao Bá Giang 
Chưa vợ

14.3.3     Cao  Thế  Vinh  sinh năm  Kỷ   Mão (1999 )
Ông là con trai thứ ba của Ông Cao Bá Giang 
Chưa vợ

14.4.1     Cao  Văn Cường   sinh năm   Đinh Mão (1987 )
Ông là con trai cả của Ông Cao Bá Thanh 
Chưa vợ
14.4.2     Cao  Văn Thiều   sinh năm   Mậu Dần  (1998)
Ông là con trai thứ của Ông Cao Bá  Thanh 
Chưa vợ

14.5.1     Cao Trọng Tâm  sinh năm Ất Mão (1975)
Ông là con trai cả của Ông Cao Trần Bảo
Bà     Ch i Ma Pa   (Người Cam Pu Chia)  sinh năm  Nhâm Tuất (1982)
Ông bà sinh được 1 Con gái
Con gái là Cao Chiênxi Tầm

14.5.2     Cao Văn Tuận    sinh năm Đinh Tỵ (1977)
Ông là con trai thứ của Ông Cao Trần Bảo
Bà   Đỗ  Thị Cam   sinh năm  Nhâm Tuất (1982)
Ông bà sinh được 1 Con gái
Con gái là Cao Thị Thuỳ

14.5.3     Cao Trọng  Điểm   sinh năm Tân Dậu (1981)
Ông là con trai thứ ba của Ông Cao Trần Bảo
Bà   Lê  Thị Cẩm   sinh năm  Tân Dậu (1981)
Ông bà sinh được 1 Con gái
Con gái là Cao Thị Ánh

14.6.1     Cao Trần Vịnh  sinh năm Mậu Thìn (1988)
Ông là con trai cả của Ông Cao Ngọc Vĩnh
Bà          Thị           sinh năm            (                        )
Ông bà sinh    con trai,   
 Con trai cả Cao Trần

14.6.2     Cao Trần Vượng  sinh năm Canh Ngọ (1990)
Ông là con trai thứ hai của Ông Cao Ngọc Vĩnh
Bà          Thị           sinh năm            (                        )

14.7.1     Cao Trần Lượng  sinh năm 1982 (Nhâm Tuất)
Ông là con trai cả của Ông Cao Xuân Định
Bà   Mai Minh Nguyệt  sinh năm  Ất Sửu (1985)


14. 8 .1     Cao  Tiến Đạt   sinh năm   Canh Ngọ (1990)
Ông là con trai cả của Ông Cao Văn Đà 
Chưa vợ

14. 9 .1     Cao  Văn Thiện   sinh năm   Đinh Hợi (2007 )
Ông là con trai cả của Ông Cao Thế Sinh 
Chưa vợ

14. 9 .2     Cao  Văn Tùng   sinh năm  Nhâm   Ngọ (2002 )
Ông là con trai thứ của Ông Cao Thế  Sinh 
Chưa vợ


14.10.1     Cao Văn Tuấn  sinh năm Kỷ Dậu (1981 )
Ông là con trai cả của Ông Cao Văn Tiến
Bà   Nguyễn Thị Sim  sinh năm  Đinh Tỵ (1987)
Ông bà sinh được 1 con trai:
Con trai cả Cao Trần Trường  

14. 10 .2     Cao  Văn Tuân   sinh năm   Quý Hợi (1983 )
Ông là con trai thứ của Ông Cao Văn Tiến 
Chưa vợ

14. 10 .3     Cao  Văn Thu   sinh năm   Bính  Dần (1986)
Ông là con trai thứ ba của Ông Cao  Văn Tiến 
Chưa vợ

14. 11 .1     Cao  Văn Vương   sinh năm   Kỷ Mùi (1991)
Ông là con trai cả của Ông Cao  Văn An 
Chưa vợ


14.12.1     Cao Thế Hùng    sinh năm  Giáp Dần (19 74)
Ông là con trai cả của Cụ Ông Trần Dục và Bà Hoàng Thị Thủy
Ông mất ngày  24 / 1 /Năm  Mậu Tý
Bà Vũ Thị Hoa  sinh năm            (                        )
Ông bà sinh được 1 Con gái là: Cao Thị Minh Anh
.

14.13.1     Cao Đình Chinh   sinh năm Giáp Tý (1984)
Ông là con trai cả của Ông Cao Trần Chương
Bà  Hoàng  Thị Thùy  sinh năm  Giáp Tý (1984)
Ông bà sinh được 1 Con gái:
Cao Thị Minh Minh         .

14.13.2     Cao Trần Chỉnh  sinh năm Mậu Thìn (1988)
Ông là con trai thứ của Ông Cao Trần Chương
Chưa Vợ    .

14.14.1     Cao Ngọc Tân   sinh năm Tân Mùi (1991)
Ông là con trai cả của Ông Cao Trần Tích
Chưa vợ
.
14.15.1     Cao Văn Hưng   sinh năm Kỷ Mùi (1979)
Ông là con trai cả của Ông Cao Trần  Đình
Bà Trần  Thị  Thu   sinh năm Ất Sửu (1985)
Ông bà sinh được  Con gái Cao  Thị Khánh Linh 

14.15.2     Cao Văn Hùng   sinh năm  Giáp Tý (1984)
Ông là con trai thứ của Ông Cao Trần  Đình
Chưa vợ

14.16.1     Cao Văn Tuân   sinh năm Quý Sửu (1973)
Ông là con trai cả của Ông Cao Trần  Quán
Bà Hoàng Thị Tỵ   sinh năm Đinh Tỵ (1977)
Ông bà sinh được 1 con trai:
Con Trai cả Cao Văn Tiến sinh năm 2001

14.16.2     Cao  Văn Quân  sinh năm Ất Mão (1975)
Ông là con trai thứ của Ông Cao Trần  Quán
Bà Hoàng Thị Lụa  sinh năm Ất Mão  (1975)
Ông bà sinh được 2 con trai:
Con Trai cả Cao Trần Hải
Con trai thứ Cao Văn Sỹ

14.16.3     Cao Văn Cường   sinh năm Nhâm Tuất (1982)
Ông là con trai thứ ba của Ông Cao Trần  Quán
Bà Lê Thị Bích  sinh năm Bính Mão  (1986)
Ông bà Sinh được 1 con trai:
Con trai Cao Văn Quang

14.17.1     Cao  Văn Tú  sinh năm Nhâm Tuất (1982)
Ông là con trai cả của Ông Cao Trần Tỵ
Bà  Trần Thị Thùy  sinh năm Nhâm Tuất (1982)               
Ông bà sinh được 1 con trai:
Con trai cả Cao Văn Tụng

14.18.1     Cao   Văn Dương  sinh năm  Ất Sửu (1985)
Ông là con trai cả của Ông Cao Trần Dậu
Bà Trần Thị Là  sinh năm Bính Dần (1986)
Ông bà Sinh được 1 con trai,  Con gái
Con trai cả Cao Đức Anh

14.19.1     Cao Thành Luân   sinh năm Mậu Thìn (1988)
Ông là con trai cả của Ông Cao Trần Luận
Chưa vợ

14.19.2     Cao  Thành Liêm  sinh năm Tân Mùi (1991)
Ông là con trai thứ hai của Ông Cao Trần Luận
Chưa vợ

14.20.1     Cao  Trần Tiệp  sinh năm       (19    )
Ông là con trai cả của Ông Cao Trần Khánh
Chưa vợ

14.21.1     Cao Việt Nhật   sinh năm  Giáp Tuất (1994)
Ông là con trai cả của Ông Cao Trần Hoàng
 Chưa vợ

14.22.1     Cao Văn Cường   sinh năm  Tân  Dậu  (1981)
Ông là con trai cả của Ông Cao Trần Thành
Hoàng Thị Hằng   sinh năm   Canh  Ngọ  (1990)
 Ông bà sinh được 1 Con trai Cao Minh Anh sinh năm 2011

14.22.2     Cao Văn Kiên   sinh năm          (19      )
Ông là con trai cả của Ông Cao Trần Thành
Chưa vợ

14.23.1     Cao  Văn Thuấn  sinh năm Quý Dậu (1993)
Ông là con trai cả của Ông Cao Trần Thuận
Chưa vợ

14.23.2     Cao Văn Thùy   sinh năm  Bính Tý (1996)
Ông là con trai thứ hai của Ông Cao Trần Thuận
Chưa vợ

14.24.1     Cao Trần Trung  sinh năm Canh Ngọ (1990)
Ông là con trai cả của Ông Cao Trần Thường
Chưa vợ

14.25.1     Cao Trần Đức Minh  sinh năm 1997 (Đinh Sửu )
Ông là con trai cả của Ông Cao Trần Thưởng

.
 14.26.1     Cao Tường Vân   sinh năm Đinh Sửu (1997)
Ông là con trai cả của Ông Cao Tường Huy
Chưa vợ

14.27.1     Cao Trần  Hiếu  sinh năm Tân Mão (2011)
Ông là con trai cả của Ông Cao Trần Hưng
Chưa vợ

14.28.1     Cao Trần Khánh Toàn  sinh năm Tân Mão (2011)
Ông là con trai cả của Ông Cao Trường Thụ
Chưa vợ

14.29.1     Cao Trần Anh  sinh năm Ất Dậu (2005 )
Ông là con trai cả của Ông Cao Trần Hùng
Chưa vợ

14.30.1     Cao Trần  Khang  sinh năm  Mậu Tý (2008 )
Ông là con trai cả của Ông Cao Quang Lâm
Chưa vợ

14.31.1     Cao Hải  Nam  sinh năm  Ất Dậu (2005 )
Ông là con trai cả của Ông Cao Trần Long
Chưa vợ

14.31.2     Cao Hải  Anh  sinh năm Mậu Tý (2008)
Ông là con trai cả của Ông Cao Trần Long
Chưa vợ

14.32.1     Cao Trần Quang Huy  sinh năm      (Đinh Sửu )
Ông là con trai cả của Ông Cao Trần Cường
Chưa vợ

14.32.2     Cao Trần  Nguyên  Khôi  sinh năm        (Đinh Sửu )
Ông là con trai cả của Ông Cao Trần Cường
Chưa vợ

14.33.1     Cao Trần  Huy Anh  sinh năm Bính Tý (2006)
Ông là con trai cả của Ông Cao Trần Hào
Chưa vợ


                           ĐỜI THỨ MƯỜI  NĂM

15.1.1     Cao Ngọc Hưởng  sinh năm  Giáp Tý (1984)
Ông là con trai cả của Ông Cao Trần  Hiển
Chưa vợ

. 15.1.2     Cao Cao Ngọc Hiếu   sinh năm  Mậu Thìn (1988)
Ông là con trai thứ của Ông Cao Trần  Hiển
Chưa vợ
.
15.1.3     Cao  Văn Huấn  sinh năm  Quý Dậu (1993)
Ông là con trai thứ ba của Ông Cao Trần Hiển
Chưa vợ
.
15.2.1     Cao  Văn Duy   sinh năm Quý Mùi (2003)
Ông là con trai cả của Ông Cao Văn Hoàn
Chưa vợ
.
15.2.2     Cao  Văn Diện  sinh năm  Ất Dậu (2005)
Ông là con trai thứ của Ông Cao Trần  Hoàn
Chưa vợ
.
15.2.3     Cao  Văn Dũng  sinh năm  Kỷ Sửu (2009)
Ông là con trai thứ ba của Ông Cao Trần  Hoàn
Chưa vợ
15.3.1     Cao  Trần Trường  sinh năm       (19)
Ông là con trai cả của Ông Cao Văn Tuấn  cháu Cụ Quyên
Chưa vợ

15.4.1     Cao  Văn Tiến  sinh năm Tân Mùi (2001)
Ông là con trai cả của Ông Cao Văn Tuân 
Chưa vợ

15.5.1     Cao Trần Hải sinh năm  Bính Tý (1996)
Ông là con trai cả của Ông Cao Văn Quân 
Chưa vợ

15.5.2     Cao  Văn Sỹ  sinh năm  Canh Thìn (2000)
Ông là con trai thứ của Ông Cao Văn Quân 
Chưa vợ

. 15.6.1     Cao  Văn  Quang  sinh năm  Giáp Thân (2004)
Ông là con trai thứ của Ông Cao Văn Cường 
Chưa vợ

15.7.1     Cao  Văn Tụng  sinh năm  Bính Tuất (2006)
Ông là con trai thứ của Ông Cao Văn Tú 
Chưa vợ

15.8.1     Cao  Đức Anh  sinh năm  Bính Tuất (2006)
Ông là con trai thứ của ÔNg Cao Văn  Dương
Chưa vợ

15.9.1     Cao  Minh Anh  sinh năm  Tân Mão (2011)
Ông là con trai thứ của Ông Cao Văn  Cường
Chưa vợ

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét