Biên dịch: Cao Xuân Thiện
第 八 代 世 系
ĐỆ BÁT ĐẠI THẾ
HỆ
8.1.1.1 Tôn tử Cao công húy Ngọc Viện tự Ngọc Thành hiệu Anh Mẫn.
Sinh ư Nhâm Ngọ niên hưởng linh thất thập nhất tuế. Tuất ư Nhâm Thìn niên.
Bát nguyệt sơ nhị nhật kỵ. Mộ tại
Tiền Hoa nhị đạc thứ tam.
Công nãi Ngọc Triết công chi trưởng
tử dã. Tiền húy Cách hậu cải Ngọc Viện. Công thiên tư minh mẫn học hành ưu trường
lụy khoa vô trúng cử. Hậu quy thụ đồ huấn hối tử đệ ký kì thành lập ngô tộc từ
đường. Tiền giai dụng chòi mộc phúc dĩ thảo gian. Công nãi mưu tòng dư chư quý văn
tịnh tộc nội cứu mãi thiết mộc chuyên ngõa đạt lập từ đường tiệm dĩ tráng quan
thành hữu công ư tiên tổ hỹ.
Tỷ Phạm Thị hàng nhị hiệu Thuận Nhã. Ngũ nguyệt nhị thập nhất nhật
kỵ.
Tỷ húy Chức nãi Hoành Tứ thôn ông
Đồ Đôn chi nữ dã. Sinh tam nam. Trưởng danh Tích hậu cải danh Du. Thứ danh Vi
xuất vi Ngọc Vũ công chi tự. Tồn danh Cu tảo một.
Tứ nữ. Trưởng Thị Nhu giá Chính
thôn tục hiệu ông Nhiêu Tuyển. Thị Ái giá Chính thôn tục hiệu ông Nhiêu Khi. Thị
Hùng giá Chính thôn tục hiệu chú Nhiêu Côn. Thị Để/Đễ giá Chính thôn tục hiệu
chú Lê Ứng.
8.1.1.2 Giáp phái Cao nhị lang húy Ngọc Vũ hiệu Dịch Trực.Thập
nguyệt thập cửu nhật kỵ. Mộ tại Thổ Trạch tứ đạc thứ tam. Lũng cận NgọcTriết
công chi hậu.
Công nãi Ngọc Triết công chi thứ
tử dã. Tiền húy Chàng hậu cải ngọc Vũ tảo một vô tự dĩ kì huynh Anh Mẫn công chi thứ tử danh Vi
vi tự.
8.1.1.3 Giáp phái Cao công húy Đăng Ngạn hiệu Nhu Chất. Thập
nguyệt nhị thập tứ nhật kỵ. Mộ tại tiền tự.
Công nãi Ngọc Oanh công chi trưởng
tử dã. Tiền húy danh Can hậu cải danh Ngạn vi bản giáp trùm trưởng bản thôn
hương nho. Hưởng linh ngũ thập nhị tuế.
Tỷ Vũ Thị hàng nhị hiệu Từ Tín.
Tỷ húy Dáng/Dạng/Nhàng nãi bản
thôn ông Hương Đạt chi nữ dã. Sinh ngũ nam. Trưởng Ngọc Hướng. Thứ danh Tường,
danh Vạn, danh nghìn, danh Năm.
Ngũ nữ. Thị Diệu giá Chính bản
thôn tục hiệu Cai Hòe. Thị Mùi giá bản thôn Vũ Nhượng. Thị Tý giá Chính bản
thôn Phạm Nhì Cẩn. Tồn Thị Nhện, Thị Sưu tảo một.
8.1.1.4 Giáp phái Cao công húy Ngọc Châu hiệu Chất Trực. Thập
nhất nguyệt sơ thất nhật kỵ. Mộ tại Thổ Trạch nhị đạc thứ tam.
Công nãi Ngọc Oanh công chi thứ tử
dã. Tiền húy Bộ hậu cải Ngọc Châu. Vi bản xã
Hương mục hậu vi bản xã luyện binh.
8.1.1.5 Giáp phái Cao công húy Ngọc Uyển hiệu Dũng Nghị. Sinh
ư Bính Thân niên tuất ư Ất Sửu niên. Cửu nguyệt sơ nhất nhật kỵ. Mộ tại Đồng
Trưng tam đạc thứ tam.
Công nãi Ngọc Oanh công chi đệ
ngũ tử dã. Tiền vi bản thôn hương mục hậu vi bản xã suất đoàn.
Tỷ Vũ Thị hàng nhất hiệu Trinh Thục.
Tỷ húy Cát nãi bản thôn Trung
Giáp ông Trùm Diễn chi nữ dã. Sinh tam nam. Trưởng thành Ngọc Huyền. Tồn nhất
lang Văn Cu, nhị lang Văn Trụ tảo một.
8.1.1.6 Giáp phái Tùng Cửu phẩm Bách hộ Cao công húy Doanh tự Tiên Châu. Tứ
nguyệt nhị thập ngũ nhật kỵ. Mộ tại Thổ Trạch lục đạc thứ nhị.
Công nãi Đăng Phong công chi trưởng
tử dã. Tiền vi bản thôn hương mục hậu Triều đình tỉnh chuẩn khuyến quyên công
xuất gia tư tiền nhất thiên nhị bách quan mông thưởng Cửu phẩm bách hộ sắc văn,
thưởng Long ngân tiền ngũ mai.
Tỷ Vũ Thị hàng nhất hiệu Từ Nhu.
Tỷ húy ? nãi bản thôn Đông Giáp
ông Lý Lộc chi nữ dã. Sinh nhất nam Đăng Lâm tảo một. Dĩ kỳ đệ Đăng Cử công chi
tử danh Đức Huân vi tự.
Ngũ nữ. Nhất Thị Mãn giá bản thôn
nhân Vũ tộc ông Khóa Cửu. Nhị Thị Nùng giá bản thôn nhân Hoàng tộc ông Nhì Chấp.
Thị Cằm giá Lạc Nghiệp tục hiệu ông Châu. Thị Nhẻ/Nhỉ giá bản thôn Vũ tộc ông ? Vạn. Thị Tỉnh giá Chính thôn tục hiệu ông Tư Trạc/Địch.
8.1.1.7 Giáp phái Tùng Cửu phẩm Bách hộ Cao công húy Đăng Cử tự Khắc Kham
phụng thụy Dũng Mẫn.
Sinh ư Nhâm Thìn niên.
Công húy Cử nãi Đăng Phong công
chi đệ nhị tử dã. Thời Triều đình chiếu chỉ khuyến quyên công xuất gia tư nhất
thiên nhị bách quan lạc quyên trợ. Quý mông thưởng Tùng cửu phẩm sắc văn, tái
thưởng Long ngân tiền ngũ mai.
Tỷ Hoàng Thị hiệu Đôn Thân Nhụ Nhân. Sinh ư Nhâm Thìn niên hưởng
linh tam thập ngũ tuế. Tuất ư Bính Dần niên. Tam nguyệt thập bát nhật kỵ. Mộ tại
Tiền Tự thất đạc thứ … tọa trường hà tuất.
Tỷ húy Điệt nãi bản thôn Hoàng tộc
ông Lý Chất chi nữ dã. Sinh lục nam. Trưởng Đức Huân xuất vi Đăng Doanh công
chi tự. Thứ Đức Hạch/Hạt/Hồ. Thứ Đức Phương. Thứ Đức Sùng. Tồn Cao Gia/Giá, Cao
Đỏ tảo một. Nhị nữ. Nhất Thị Liễn giá bản thôn Hoàng tộc ông xã Niệm. Tồn Thị
Đen tảo một.
Kế tỷ Đinh Thị hiệu Từ Thục. Sinh
ư Giáp Thìn niên.
Tỷ húy Chu nãi Kiến Xương phủ
Đông Đế xã ông Tổng Thiều chi nữ dã. Sinh lục nam. Viết Ân, Viết Cần, Vạn Phúc,
Vạn Thọ, Cao Khang. Tồn Văn Gà tảo một.
Nhị
nữ. Thị Nhạn giá bản thôn Vũ tộc ông Cựu Tỉnh. Thị Lan giá bản xã Chính thôn tục
hiệu ông Nho Khánh. Dưỡng nữ Thị Kiều giá Hoành Thu tổng Hiệt Củ xã nhân tục hiệu
ông Lý Cương.
8.1.1.8 Giáp phái Cao công húy Đức Long tự Tích Thiện hiệu Tín Đốc.
Công sinh ư Ất Mùi niên.
Công nãi Đăng Phong công chi đệ
tam tử dã. Tiền húy Đăng Lưới hậu cải Đăng Long tố tòng học nghiệp trúng Khóa
sinh.
Tỷ Vũ Thị…
Tỷ húy Điệt nãi
bản thôn Trung Giáp ông Chánh Đồng chi nữ dã. Sinh nhị nam. Trưởng Văn Vịnh. Thứ
Văn Đàn.
Ngũ nữ. Nhất Thị
Muồng/Mun giá bản thôn Hoàng tộc nhân ông Tổng Tựu. Nhị Thị Bình giá Chính thôn
nhân tục hiệu ông Nho Tiệp/Thiệp. Thị Tý giá bản thôn nhân Vũ tộc ông Nho Đài.
Tồn Thị On Thị Đỏ tảo một.
8.1.1.10 Giáp phái Tùng Cửu phẩm Bách hộ Cao công húy Thăng tự Đăng Tấn
hiệu Dũng Nghị. Mộ tại Tiền Lang công thổ xứ.
Công sinh ư Mậu Tuất niên. Công
húy Bị nãi Ngọc Oanh công chi tử dã. Thế Quán công nan tự công xuất vi tự hậu cải
danh Thăng. Ư Tự Đức Niên gian Triều đình tỉnh chuẩn khuyến quyên công xuất gia
tư nhất thiên nhị bách quan. Mông thưởng Cửu phẩm sắc văn nhất đạo tái thưởng
Ngân Long tiền ngũ mai. Tuất ư Mậu Tuất niên. Thất nguyệt thập nhất nhật kỵ.
Tỷ Hoàng Thị hàng nhị hiệu Từ Huệ. Sinh ư Bính Thân niên tuất ư
Giáp Thìn niên. Ngũ nguyệt sơ cửu nhật kỵ. Mộ táng tại…
Tỷ húy Tụng
nãi bản thôn Hoàng tộc ông Lý Thảnh chi nữ dã. Sinh nhất nam danh Phức hựu
dĩ cụ dưỡng đệ Cao Quyết công chi tử danh Lung
vi dưỡng tử. Nhị nữ. Thị Hiểu, Thị Cậy tảo một.
8.1.1.11 Giáp phái Cao công húy Ngọc Quyết tự Phúc Thiện hiệu Tín Trực.
Công sinh ư Mậu Tý niên nãi thế
Quán công chi dưỡng tử dã. Vi bản thôn hương mục kỳ tông phái bản tộc Chính
thôn Lê tộc ông Trùm Chúc sở xuất.
Tỷ Hoàng Thị hàng nhất hiệu Diệu Hiền.
Tỷ húy Bồi nãi bản thôn Hoàng tộc
ông Ngũ Vĩ chi nữ dã. Xuất vi Hoàng tộc ông Lý Chất chi dưỡng nữ. Sinh lục nam.
Trưởng Ngọc Thâm hậu cải Đức Nghiệp. Thứ Ngọc Lung hứa kỳ huynh danh Thăng công
nhận vi dưỡng tử. Tam Ngọc Cư. Tứ Đức Cường. Ngũ Nhật Tân. Tồn Văn Rốn tảo một.
Nhị nữ. Thị Chỉnh giá Hoàng tộc
nhân tục hiệu cô Xã Khuyến tảo một. Thị Chinh giá Hoàng tộc nhân tục hiệu ông
Nhất Mạo.
8.1.2.12 Ất phái Cao công húy Đức Chí hiệu Từ Nhượng. Sinh ư Gia
Long Canh Ngọ niên hưởng linh thất thập nhị tuế. Tuất ư Tự Đức niên Tân Tỵ,
Chính nguyệt nhị thập thất nhật kỵ. Mộ tại tiền tự.
Công nãi Đức Trứ công chi trưởng
tử dã. Tiền húy Hấn hậu cải Đức Chí. Tiên sinh vi nhân khiêm ty lễ nhượng thuật
dư nhân tranh. Vi bản xã hương mục giai thủ chính yên tục hiệu ông Nho Cả.
Tỷ Bùi Thị hiệu Từ Thục. Sinh ư Mậu Dần niên. Hưởng linh tứ thập
bát tuế. Tuất ư Ất Sửu niên. Cửu nguyệt sơ bát nhật kỵ. Mộ tại Tiền Lang công
thổ xứ.
Tỷ húy Ca nãi bản phủ Ngọc Tỉnh
xã cụ Chánh Dao chi nữ dã. Sinh bát nam. Trưởng
Như Sơn. Thứ Như Ngu. Thứ Đức Thản. Thứ Đức Tại. Thứ Đức Kiên. Tồn Đức Vắn,
Đức Tu, Đức Bảy, tảo một.
Ngũ nữ. Thị Cầm giá Chính thôn Lê
tộc ông Điều Chiểu. Tồn Thị Thức, Thị Đỏ, Thị Dẹp/Nhịp, Thị Hạp tảo một. Dưỡng
nữ Thị Đắc giá Hoành Tứ xã danh Lý Xa.
8.1.2.13 Ất phái Tùng Cửu phẩm Bách hộ Cao công húy Bằng tự Lương Phủ.
Sinh ư Gia Long Giáp Tuất niên. Hưởng linh thất thập nguc tuế. Tuất ư Đồng
Khánh Mậu Tý niên. Thất nguyệt thập nhị nhật kỵ. Mộ tại Thổ Trạch.
公乃德著公之第二子也.前名德明後改德朋爲人明敏果斷自幼有志十六歳遇成争訟典具兄慈讓公力守不屈.至二十三歲爲副搃辦.公敏幹至三十二歲陞授正搃時内搃名該雄名里尾起偽.公扲制得力蒙賞九品百户領.正搃時鄕中富家有多占公田爲私田.公從共百高名冠,壻兄 武春桐共出財力共正村争得公田陸畆並村内零星各處拾弍畆.均给置爲吝族族田又置命婦勸 節田,設燕老事 共.
Công nãi Đức Trứ công chi đệ nhị
tử dã. Tiền danh Đức Minh hậu cải Đức Bằng vi nhân minh mẫn quả đoán tự ấu hữu
chí thập lục tuế ngộ thành tranh tụng điển cụ huynh Từ Nhượng công lực thủ bất
khuất. Chí nhị thập tam tuế vi Phó tổng biện. Công mẫn cán chí tam thập nhị tuế
thăng thụ Chánh tổng thì nội tổng danh Cai Hùng danh Lý Vĩ khởi ngụy. Công cầm chế đắc lực mông thưởng Cửu phẩm bách hộ
lãnh. Chánh tổng thời hương trung phú gia hữu đa chiếm công điền vi tư điền.
Công tòng cùng bá Cao Danh Quán, tế huynh Vũ Xuân Đồng cộng xuất tài lực cùng
Chính thôn tranh đắc công điền lục mẫu tịnh thôn nội linh tinh các xứ thập nhị
mẫu. Quân cấp trí vi lận tộc tộc điền hựu trí mệnh phụ khuyến tiết điền, thiết
yến lão sự cùng.
丁巳年太平舒池建昌各轄飢民就吾社覔食.公捐資並出家貨給.發名聞朝庭蒙賞龍銀钱弎枚.再男子一人得免兵徭身税陸年.本社蒙得善俗可風扁.至其晚年課共族内尊長共出財力建立大宗祠堂並供儀門在中間一 幅.再 出財力修理枚祠並造神主儀門祭噐各項.公之功德於捴社宗族本可,勝數姑舉其一二以表之云耳.
Đinh Tỵ niên Thái Bình Thư Trì,
Kiến Xương các hạt cơ dân tựu ngô xã mịch thực. Công quyên tư tịnh xuất gia hóa
cấp. Phát danh văn Triều đình mông thưởng Long ngân tiền tam mai. Tái nam tử nhất
nhân đắc miễn binh diêu thân thuế lục niên. Bản xã mông đắc Thiện tục khả phong
biển. Chí kỳ vãn niên khóa cùng tộc nội tôn trưởng cộng xuất tài lực kiến lập đại
tông từ đường tịnh cúng nghi môn tại trung gian nhất bức. Tái xuất tài lực tu lý
mai từ tịnh tạo thần chủ nghi môn tế khí các hạng. Công chi công đức ư tổng xã
tông tộc bản khả, thắng sở cô cử kỳ nhất nhì dĩ biểu chi vân nhĩ.
Tỷ Phạm Thị hiệu Diệu Hương thụy Cung Ý. Sinh ư Mậu Thìn niên. Hưởng linh thất thập tuế. Tuất ư Canh Dần
niên. Chính nguyệt sơ thập nhật kỵ. Mộ tại Thổ Trạch.
Tỷ húy Diễm nãi Hoành Tứ xã nhân
Đồng Tri công chi nữ dã. Sinh ngũ nam. Trưởng Đức Tranh hậu cải Đức Thắng. Thứ
Đức Độ hậu cải Đức Tích. Hựu dưỡng kì đệ Đức Thiệm công chi tử danh Niệm vi tử.
Tồn danh Tồn, danh Ca, danh Ngấn tảo một.
七女.一氏理嫁本村黄族俗號翁竒鍾.二氏翅嫁正村人黎族俗號翁里崗.三氏𡮈嫁本府會溪社俗號翁里翠.四氏沾嫁正村人黎族俗號翁縣育.五氏智嫁本村黄族俗號翁讓.存氏掊,氏甲早沒.又養春禧社翁棠之子名荣賜從其姓.
Thất nữ. Nhất Thị Lý
giá bản thôn Hoàng tộc tục hiệu ông Kỳ Chu. Nhị Thị Sí giá Chính thôn nhân Lê tộc
tục hiệu ông Lý Cương. Tam Thị Nhỏ giá bản phủ Hội Khê xã tục hiệu ông Lý Thúy.
Tứ Thị Triêm/Thiêm/Tiêm/Điếp giá Chính thôn Lê tộc tục hiệu ông Huyện Dục. Ngũ
Thị Trí giá bản thôn Hoàng tộc tục hiệu ông Lý Nhượng. Tồn Thị Bồi, Thị Giáp tảo
một. Hựu hữu dưỡng Xuân Hy xã ông Đường chi tử danh Vinh tứ tòng kì tính.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét