Cành trưởng - Phái thứ
TIỂU PHÁI LƯƠNG PHỦ TỔ ĐỨC BẰNG
ĐỜI THỨ TÁM
8. 1.2.12 - Tổ khảo Cao Công huý Đức Chí,
tự Bá Thiện, hiệu Từ Nhượng.
Sinh năm Canh Ngọ (1810).
Ngày mất 27 – 1. Mộ quy lăng ở Nghĩa trang thôn Quyết Tiến.
Ông là con trai trưởng cụ Đức Trứ, trước là Dư sau đổi là Đức Chí, tục gọi là ông Nho Cả. Ông làm Hương mục bản xã.
Tổ tỷ Bùi Thị Huý Ca, hiệu Từ Thục.
Sinh năm Mậu Dần (1818). Mộ ở cùng lăng ông
Ngày mất 8 – 9 năm Ất Sửu (1865), thọ 48 tuổi. Mộ ở cùng lăng tổ ông.
Bà là con gái cụ Chánh Giao, xã Xuân Ngọc, huyện Xuân Trường.
Ông bà sinh được 8 con trai, 5 Con gái, nuôi 1 Con gái.
Tám con trai: - Trưởng là Như Sơn.
- Thứ hai là Đức Ngu.
- Thứ ba là Đức Thản.
- Thứ tư là Đức Tại.
- Thứ năm là Đức Kiên.
- Văn Vắn, Văn Bảy, Văn Tú, cả 3 mất sớm.
Năm Con gái:
- Thị Cấm, chồng là ông Điền Chiểu họ Lê.
- Thị Chức, Thị Đỏ, Thị Diệp, Thị Hạc, cả 4 mất sớm.
Con gái nuôi: - Thị Đặc, chồng là ông Lý Xá, thôn Hoành Tứ.
8. 1.2.13 - Tổ khảo Cao Công huý Đức Bằng, tự Lương Phủ.
Sinh năm Giáp Tuất (1804).
Ngày mất 12 – 7 năm Mậu Tý (1888), thọ 75 tuổi. Mộ quy lăng ở Nghĩa trang thôn Quyết Tiến.
Ông là con trai thứ hai cụ Đức Trứ, trước tên là Đức Minh, sau Triều Đình nhà Nguyễn Tử đổi là Đức Bằng Kiệu tên Vua Minh Mạng. Ông là người minh mẫn, hiếu học, từ nhỏ theo học cụ Hoàng Kỳ Nho là danh sỹ và Tiến Sỹ Doãn Uẩn nguyên Đốc học Nam Định. Năm 23 tuổi làm Phó tổng, năm 32 tuổi làm Cai tổng. Cai Hùng, Lý Vĩ nổi loạn cướp thóc thuế, ông bắt được, triều đình thưởng cho ông: Cửu phẩm Bách hộ. Ông đã cùng với bác là Danh Quán, anh rể là Vũ Xuân Đồng đấu tranh với bọn hào lý trong làng lấy lại được 6 mẫu ruộng công điền và 12 mẫu trong nội làng. Ông thống nhất cùng dân xã: Trích một phần quân cấp cho các họ làm tộc điền, phần để khen thưởng các bà Tiết phụ và yến lão các cụ trong xã. Năm Đinh Tỵ dân huyện Kiến Xương, Thái Bình mất mùa sang quê ta ăn xin, ông đã góp của và đã vận động những nhà giầu trong làng cùng ông cứu tế. Ông đã được triều đình thưởng cho 3 đồng tiền Ngân long và xã được thưởng 4 chữ: “Thiện tục khả phong”, treo ở trong đình Giữa, nơi đó sau làm kho của HTX nông nghiệp. Ông còn có công xây dựng nhà thờ họ Cả, sau đó lại cúng một bức ý môn ở gian giữa và tiếp đến là sửa chữa nhà thờ họ Phái. Việc phụng tự tổ tiên đã thể hiện đức tính tốt đẹp, mãi mãi con ghi.
Tổ tỷ Phạm Thị huý Diệm, hiệu Diệu Hương, thuỵ Cung Ý.
Sinh năm Mậu Thìn (1828).
Ngày mất 10 - 1 năm Mậu Tuất (1898), thọ 71 tuổi. Mộ ở cùng lăng ông.
Bà là Con gái cụ Đồng Trì, xã Hoành Tứ (Tổ Phạm Quang).
Ông bà sinh được 5 con trai, 7 Con gái, 2 con trai nuôi.
Năm con trai: - Trưởng là Đức Tranh, sau đổi là Đức Thắng.
- Thứ hai là Đức Độ, sau đổi là Đức Tích.
- Văn Tồn, Văn Ngà, Văn Tốn, cả 3 mất sớm.
Bảy Con gái: - Thị Lý, Chồng là ông cả Chung họ Hoàng.
- Thị Kiều, chồng là ông Lý Cương họ Lê.
- Thị Nhỏ, chồng là ông Lý Suý ở Hội Khê.
- Thị Thiếp, chồng là ông Lê Quả Dục.
- Thị Trí, chồng là ông Lý Nhượng họ Hoàng.
- Thị Bôi, Thị Giáp, cả 2 mát sớm.
Hai con nuôi: - Đức Niệm, con em trai là Đức Thiệm.
- Đức Vinh, con cụ Đường, xã Xuân Hy, huyện Xuân Trường (Tổ Đức Vinh là Nghĩa Tử được cứu thoát vì chủ trương Bình Tây Sát Đạo lúc đó).
Thứ tỷ Đỗ Thị huý Tịch, hiệu Nhu Tắc.
Ngày mất 11 – 10. Mộ ở cùng lăng ông
Bà là Con gái cụ Cai Nhật, thôn Thanh Khiết, xã Giao Yến.
Ông bà sinh được 1 con trai:
- Đức Đằng, sau đổi là Đức Vọng.
8. 1.2.14 - Tổ khảo Cao Công húy Đức Thiệm, hiệu Hoạt Tế Y Sỹ.
sinh năm Kỷ Mão (1819),
Mất ngày 3 - 12- năm Canh Thân (1860), thọ 42 tuổi. Mộ quy lăng ở Nghĩa trang thôn Quyết Tiến.
Ông là con trai thứ ba cụ Cao Đức Trứ. Bình sinh ông làm Thầy thuốc Đông y nổi tiếng, tinh thông cả về mạch và châm cứu, là Lương mục bản xã.
Tổ tỷ Lê Thị hàng Nhị, húy Nguyện, hiệu Đoan Thành.
Bà là Con gái cụ Chiêu Phổ thôn Quy Chính. Ngày mất 21 – 7. Mộ ở cùng lăng ông.
Hai tổ sinh được 4 con trai, 4 Con gái và nuôi thêm 1 con trai.
Bốn con trai: - Trưởng là Đức Vận, sau đổi là Cao Đức Quảng;
- Thứ hai là Đức Khóa;
- Thứ ba là Đức Niệm, làm con nuôi ông Đức Bằng;
- Thứ tư là Đức Di (mất sớm)
Bốn Con gái: - Thị Phương, lấy ông Lý Thuật, xã Hoành Tam;
- Thị Bá, lấy ông Vũ Ruy, lý trưởng, thôn Thượng;
- Thị Cám, lấy ông Nhất Uyển, ở Hoành Đông;
- Thị Xuyến (mất sớm);
Con trai nuôi: - Đức Vang, quê gốc ở Thái Bình.
8. 1.2.15 - Tổ khảo Cao Công huý Đức Nghị, hiệu Thanh Cần.
Sinh năm Nhâm thìn (1832).
Ngày mất 22 – 5 năm Nhâm Thìn (1892), thọ 61 tuổi. Mộ quy lăng ở Nghĩa trang thôn Quyết Tiến.
Ông là con trai thứ tư cụ Đức Trứ. Sinh thời làm Hương nho.
Tổ tỷ Nguyễn Thị huý Tuấn, hiệu Diệu Tứ.
Ngày mất 19 – 9. Mộ ở cùng lăng ông.
Bà là Con gái cụ Hương Diệm.
Ông bà sinh được 1 con trai , 3 Con gái.
Con trai là: - Đức Am.
Ba Con gái: - Thị Hằng, chồng là ông Lý Đương, thôn Hoành Tứ.
- Thị My, chồng là ông Cử Trâm, Thanh Khiết, Giao Yến.
- Thị Muộn, chồng là ông Ký Thị, thôn Hoành Tứ.
8. 1.2.16 - Tổ khảo Cao Công huý Đức Hinh,
hiệu Thông Đạt, thuỵ Dũng Lệ.
Sinh năm Quý Mùi (1823).
Ngày mất 10 – 4 năm Mậu Tý (1888), thọ 66 tuổi.
Ông là con trai trưởng cụ Đức Nhuận. Sinh thời làm Hương mục, sau làm Xuất đội. Năm Nhâm Tuất (1862), ông tham gia dẹp loạn giặc Lê Quý Phong ở Hải Dương được thưởng: Bát phẩm Bách hộ, sau về làm thầy Địa lý.
Tổ tỷ Lê Thị huý Hận, hiệu Từ Dung.
Ngày mất 12 – 10, thọ 66 tuổi.
Bà là Con gái cụ Xã Thử, thôn Chính.
Ông bà sinh được 1 con trai, 1 Con gái.
Con trai là: - Đức Hành.
Con gái là: - Thị Lư, chồng là ông Tuyên, Khả Lao, Xuân Trường.
Thứ tỷ Trịnh Thị huý Điệt, hiệu Từ Mẫn.
Ngày mất
Bà là Con gái cụ Cháo, thôn Trung.
Ông bà sinh được 3 con trai, 4 Con gái, 1 Con gái nuôi..
Ba con trai: - Trưởng là Đức Thuần.
- Thứ hai là Đức Tiếp.
- Thứ ba là Văn Tư, mất sớm.
Bốn Con gái: - Thị Ấy, chồng là ông Nhì Thọ.
- Thị Yên, chồng là ông Phó Bể họ Phùng.
- Thị Thiệu, Thị Cải, cả 2 mất sớm.
Con gái nuôi: - Thị Ổn, chồng là ông Vũ Đắc.
ĐỜI THỨ CHÍN
9. 1.2.35 - Tổ khảo Cao Công huý Đức Thắng,
tự Bá Lăng, hiệu Trung Kỵ Uý.
Ngày mất 14 – 9 năm Ất Hợi. Mộ quy lăng Nghĩa trang thôn Quyết Tiến.
Ông là con trai trưởng cụ Đức Bằng. Ông tham gia với viên quan ở Hành Thiện, đánh giặc ở Bắc Ninh được thưởng: Bát phẩm Bách hộ. Sau theo Hoàng giáp Tam đăng Phạm Văn Nghị đánh giặc ở Hải Dương, có công được thưởng: Thất phẩm Thiên hộ, cải bổ Văn Giai Hiệp Tá Bộ Lễ, làm việc ở Kinh đô.
Ông mất sớm, nhận Đức Tẫn con ông Đức Tích làm lập tự và nuôi con trai là Văn Cưu.
Tổ tỷ Lưu Thị huý Đệ, hiệu Diệu Thiện.
Ngày mất Mộ ở cùng lăng ông.
Bà là Con gái cụ Thừa Tú, thôn Thanh Khiết, xã Giao Yến.
Ông bà sinh được 2 Con gái:
- Thị Tục, Thị Bích, cả 2 mất sớm.
Thứ tỷ Lưu Thị huý Viện, hiệu Thuận Tùng.
Ngày mất 27 – 10. Mộ ở cùng lăng ông.
Bà là Con gái cụ Thừa Tú, thôn Thanh Khiết, xã Giao Yến.
9. 1.2.36 - Tổ khảo Cao Công huý Đức Tích,
tự Hữu Khánh, hiệu Trung Kỵ Uý.
Ngày mất 26 – 2 năm Tân Mão, thọ 54 tuổi. Mộ quy lăng Nghĩa trang thôn Quyết Tiến.
Ông là con trai thứ hai cụ Đức Bằng, làm Hương mục. Ông theo Hoàng Giáp Tam Đăng ứng mộ Hải Phòng, Hải Dương đánh giặc được thưởng: Thất phẩm Thiên hộ sắc văn.
Tổ tỷ Đặng Thị huý Tiêu, hiệu Khiêm Từ.
Ngày mất 10 – 10. Mộ ở cùng lăng ông.
Bà là Con gái cụ Lý Phúc, xã An Phú, huyện Xuân Trường.
Ông bà sinh được 3 con trai, 6 Con gái.
Ba con trai: - Trưởng là Đức Tẫn, lập tự cụ Đức Thắng.
- Văn Truật, Văn Sinh, cả 2 mất sớm.
Sáu Con gái: - Thị Mãi, chồng là ông Cả Triêm họ Vũ.
- Thị Tuyên, chồng là ông Huấn Nhưng họ Vũ.
- Thị Hiên, chồng là ông Phùng Hài, xã Hoành Nhị.
- Thị Ỷ, chồng là ông Binh Đăng, họ Hoàng.
- Thị Đễ, Thị Đỏ, cả 2 mất sớm.
9. 1.2.37 - Tổ khảo Cao Công huý Đức Vinh, hiệu Cần Cán.
Ngày mất 3/4 Mộ quy lăng Nghĩa trang thôn Quyết Tiến.
Ông là con trai cụ Tiền Đường, xã Xuân Hy, huyện Xuân Trường, làm con nuôi cụ Đức Bằng.
Tổ tỷ Hoàng Thị huý Trà.
Ngày mất 19/4 Mộ ở cùng lăng ông.
Bà là Con gái cụ Đò.
Ông bà sinh được 4 con trai, 2 Con gái.
Bốn con trai: - Trưởng là Văn Sưu.
- Thứ hai là Văn Viên.
- Thứ ba là Văn Bản.
- Thứ tư là Văn Tạo.
Hai Con gái: - Thị Hiên. - Thị Sẻ.
9. 1.2.38 - Tổ khảo Cao Công huý Đức Vọng, hiệu Quý Trọng.
Ngày mất 12 - 10, thọ 31 tuổi. Mộ quy lăng Nghĩa trang thôn Quyết Tiến.
Ông là con trai thứ ba cụ Đức Bằng. Ông theo học và thi đỗ Khoá Sinh.
Tổ tỷ Hoàng Thị huý Thoa, hiệu Trâm Nữ.
Ngày mất 8 – 9, tuổi 27. Mộ ở cùng lăng ông.
Bà là Con gái cụ Phủ Thành, thôn Chính.
Ông bà sinh được 3 con trai, 2 Con gái.
Ba con trai: - Trưởng là Năng Tĩnh.
- Thứ hai là Tư Trực.
- Thứ ba là Văn Vụ.
Hai Con gái: - Thị Tiêu, chồng là ông Thủ Nhiếp.
- Thị Đỏ, mất sớm.
ĐỜI THỨ MƯỜI
10. 1.2.91 – Cao Văn Cưu , hiệu Quan Thư,
Sinh năm Tân Mùi (1871).
Ngày mất 9 – 8 năm Kỷ Tỵ (1929), thọ 59 tuổi. Mộ quy lăng Nghĩa trang thôn Quyết Tiến.
Ông là con nuôi cụ Đức Thắng.
Bà Vũ Thị Sỹ, hiệu Cần Kiệm.
Sinh năm Canh Ngọ (1870).
Ngày mất 9 – 1 năm Ất Dậu (1945). Mộ cùng lăng cụ ông.
Bà là Con gái cụ Khoá Tuế.
Ông bà sinh được 3 con trai, 1 Con gái.
Ba con trai: - Trưởng là Văn Điểu.
- Thứ hai là Văn Nhạn.
- Thứ ba là Văn Loan.
Con gái lá: - Thị Nhuần, chồng là ông Lê Thoan.
10. 1.2.92 – Cao Đức Tẫn, tự Hy tôn, hiệu Hoà Lạc.
Sinh năm Nhâm Thân (1872)
Ngày mất 5 – 3 năm Mậu Ngọ (1918), thọ 47 tuổi. Mộ quy lăng Nghĩa trang thôn Quyết Tiến.
Ông là con trai cụ Đức Tích, lập tự cụ Đức Thắng. Đương thời làm Hương nho.
Bà Phùng Thị Liên, hiệu Diệu Hương.
Sinh năm Đinh Sửu (1877)
Mất ngày: 30 – 5 Mậu Tý (1948), thọ 72 tuổi. Mộ cùng lăng cụ ông.
Bà là Con gái cụ Phùng Giang, là Cai tổng xã Hoành Nhị.
Ông bà sinh được 2 con trai, 2 Con gái.
Hai con trai: - Xuân Tiếu.
- Xuân Vẽ, mất sớm.
Hai Con gái:
- Thị Ve: Hiệu
Thiện Tín Nhụ Nhân, mất ngày 3 tháng Giêng năm Nhâm Tuất (1982). Lấy ông Nho Lương họ Hoàng Vọng cùng thôn.
- Thị Em mất sớm.
10. 1.2.93 – Cao Văn Sưu, hiệu Chân Thành.
Sinh năm Đinh Mùi (1847).
Ngày mất 15 – 11 năm Nhâm Thìn (1892). Mộ quy lăng Nghĩa trang thôn Quyết Tiến.
Ông là con trai trưởng cụ Đức Vinh.
Bà Lê Thị Lộc, hiệu Thiện Chí.
Sinh năm Kỷ Dậu (1849).
Ngày mất 19 - 4 năm Giáp Tý (1924), thọ 76 tuổi. Mộ cùng lăng cụ ông.
Bà là Con gái cụ Lê Quảng.
Ông bà sinh được 5 con trai, 5 Con gái.
Năm con trai: - Trưởng là Văn Chính.
- Thứ hai là Văn Tấn.
- Thứ ba là Văn Trục (Chết sớm)
- Thứ tư là Văn Thử.
- Thứ năm là Văn Khoa.
Năm Con gái: - Thị Chuyên, chồng là ông Lê Hạp.
- Thị Chương, Thị Tỉnh, Thị Là, Thị Cõn, cả 4 mất sớm.
10. 1.2.94 – Cao Đức Viên, hiệu Phương Chính.
Sinh năm Canh Tuất (1850).
Ngày mất 5 – 2 năm Tân Mão (1891), thọ 42 tuổi. Mộ quy lăng Nghĩa trang thôn Quyết Tiến.
Ông là con trai thứ hai cụ Đức Vinh. Ông tham gia quân ngũ, chức vụ Đội trưởng.
Bà Phạm Thị Điều, hiệu Lượng Kiệm.
Sinh năm Canh Tuất (1850).
Ngày mất 12 – 8 năm Giáp Tuất (1934). Mộ cùng lăng cụ ông.
Bà là Con gái cụ Phạm Kiêm.
Ông bà sinh được 2 con trai, 3 Con gái.
Hai con trai: - Trưởng là Viết Trọng.
- Thứ hai là Viết Hồng.
Ba Con gái: - Thị Sầm, chồng là ông Hoàng Lục.
- Thị Nhác, chồng là ông Lê Uông.
- Thị Nhạc, chồng là ông Nguyễn Chuân.
10. 1.2.95 – Cao Đức Bổn (Bản), tự Khắc Tính.
Sinh năm Nhâm Tý (1852).
Ngày mất 11 – 8 năm Canh Dần (1890), thọ 39 tuổi. Mộ quy lăng Nghĩa trang thôn Quyết Tiến.
Ông là con trai thứ ba cụ Đức Vinh. Ông mất chưa có con, bà đi tái giá.
10. 1.2.96 – Cao Đức Tạo, tự Trung Trực.
Sinh năm Mậu Ngọ (1858).
Ngày mất 30 – 8 năm Canh Dần (1890), thọ 33 tuổi. Mộ quy lăng Nghĩa trang thôn Quyết Tiến.
Ông là con trai thứ tư cụ Đức Vinh.
Bà Lê Thị Cảnh, hiệu Từ Thuận.
Sinh năm Canh Thân (1860).
Ngày mất 7 - 8 năm Canh Dần (1890), thọ 31 tuổi. Mộ cùng lăng cụ ông.
Bà là Con gái cụ Lê Đăng.
Ông bà sinh được 3 con trai:
- Trưởng là Văn Duẩn.
- Thứ hai là Văn Cơ.
- Thứ ba là Văn Côi, mất sớm.
10. 1.2.97 – Cao Năng Tĩnh, tự Hữu Định, hiệu An Ninh.
Sinh năm Nhâm Ngọ (1882).
Ngày mất 17 – 7 năm Giáp Ngọ (1954), thọ 73 tuổi. Mộ quy lăng Nghĩa trang thôn Quyết Tiến.
Ông là con trai trưởng cụ Đức Vọng, trước làm Hương nho, sau làm Xã tuần.
Bà cả Mai Thị Thân, hiệu Hoà An.
Sinh năm Bính Tuất (1886).
Ngày mất 6 – 12 năm Quý Mão (1903). Mộ cùng lăng cụ ông.
Bà kế Vũ Thị Đệ, hiệu Diệu Trung.
Sinh năm Canh Thìn (1880). Thọ 74 tuổi.
Ngày mất 17 – 12 năm Quý Tỵ (1953). Mộ cùng lăng cụ ông.
Bà là Con gái cụ Vũ Bỉnh, xã Hoành Lộ.
Ông bà sinh được 3 con trai, 2 Con gái.
Ba con trai: - Trưởng là Năng Đắc.
- Thứ hai là Quang Thạnh, Đi Bộ đội chống Pháp, Nghỉ hưu Quân hàm Thiếu tá
- Thứ ba là Văn Được.
Hai Con gái: - Thị Trúc, chồng là ông Hoàng Cao.
- Thị Mai, chồng là ông Vũ Bật.
10. 1.2.98 – Cao Tư Trực, tự Ích Hữu, hiệu Ôn Hoà.
Sinh năm Giáp Thân (1884).
Ngày mất 6 – 7 năm Quý Tỵ (1953). Mộ quy lăng Nghĩa trang thôn Quyết Tiến.
Ông là con trai thứ hai cụ Đức Vọng, trước làm Hương nho, sau làm Xã tuần.
Bà Hoàng Thị Đỏ, hiệu Thanh Hương.
Sinh năm Quý Tỵ (1893).
Ngày mất. Mộ cùng lăng cụ ông.
Bà là Con gái cụ Hoàng Khuông.
Ông bà sinh được 3 con trai, 9 Con gái.
Ba con trai: - Trưởng là Tư Mục.
- Thứ hai là Thái Huề.
- Thứ ba là Xuân Ổn, sau đổi là Phong.
Chín Con gái:
- Thị Đào, chồng là ông Lê Thiệu.
- Thị Mơ, chồng là ông Vũ Từ.
- Thị Mận, chồng là ông Vũ Nghi.
- Thị Chanh, chồng là ông Vũ Nếp.
- Thị Chua, chồng là ông Phạm Chử.
- Thị Dịu, chồng là ông Hoàng Bổ.
- Thị Thắm đi vào miền Nam năm 1954.
- Thị Đầm, chồng là ông Vũ Năm.
- Thị Gái, mất sớm.
10. 1.2.99 – Cao Tiên Vụ, tự Thực Hạnh, hiệu Mẫn Tế.
Sinh năm Bính Tuất (1886).
Ngày mất 3 – 4 năm Giáp Thân (1944), thọ 59 tuổi. Mộ quy lăng Nghĩa trang thôn Quyết Tiến.
Ông là con trai thứ ba cụ Đức Vọng. Xuất thân làm Hương nho.
Bà Doãn Thị Tửu, hiệu Diệu Từ.
Sinh năm Tân Mão (1891).
Ngày mất 5 /2 Mộ cùng lăng cụ ông.
Bà là Con gái cụ Doãn Văn Du, xã Hoành Nhị.
Ông bà sinh được 4 con trai, 2 Con gái.
Bốn con trai:
- Trưởng là Trần Trửu.
- Thứ hai là Trần Ngôn.
- Thứ ba là Trần Cao.
- Thứ tư là Trần Nguyễn.
Hai Con gái: - Thị Núi, chồng là ông Vũ Hoà.
- Thị Năm, chồng là ông Lê Tứ.
ĐỜI MƯỜI MỘT
11.1.1 Cụ Cao Xuân Tiếu tự Mạnh Hiền
Sinh năm Bính Thân (1896)
Ngày mất 4 / 3 Năm Tân Tỵ (1941). Hưởng 46 tuổi.
Ông là con trai thứ nhất của Cụ Cao Văn Tẫn
Bà Mai Thị Mật hiệu Diệu Thanh Hoa.
Bà làcon gái cụ Cai ? thôn Chính.
Mất Ngày 26 / 12. Thọ 76 Tuổi
Ông bà không có con nhận Văn Hồng con Cụ Cao Xuân Điểu làm con nuôi
11.2.1 Cao Văn Điểu sinh năm Quý Tỵ (1843 )
Ngày mất 21/ 1 /19??. Ông là con trai thứ nhất của Cụ Cao Văn Cưu
Bà Hoàng Thị Hiệu Từ Thuận sinh năm
Mất Ngày 13 / 12 Năm
Ông bà sinh được 3 con trai, 1 con gái:
Hai con trai: Con trai cả Cao Văn Phượng
Con trai thứ Cao Văn Hồng Làm con Nuôi
Con trai thứ ba: Cao Văn Cậy (Mất sớm)
Con gái: Cao Thị Gái.
11.2.2 Cao Văn Nhạn sinh năm Mậu Tuất (1898 )
Ngày mất 27 / 12 / Năm Bính Thìn (1976).Ông là con trai thứ của Cụ Cao Văn Cưu
Bà Vũ Thị Trúc sinh năm Ất Tỵ (1905)
Mất Ngày 30/ 7 Năm Đinh Hợi (1967 ).
Ông bà sinh được 3 con trai, 3 Con gái:
Hai con trai: Con trai cả Cao Văn Hạc
Con trai thứ hai Cao Văn Ruyên
Con trai thứ ba: Cao Văn Yên, Con trai thứ tư Cao Văn Hảo Cả 2 là liệt sỹ
3 Con gái: Cao Thị Vượn, Cao Thị Vuốt, Cao Thị Ngó.
11.2.3 Cao Văn Loan sinh năm ( )
Ngày mất 3 / 6 /19 ( ). Ông là con trai thứ ba của Cụ Cao Văn Cưu
Bà Cả Vũ Thị Huý Rân sinh năm
Mất Ngày 7 / 1 .
Ông bà sinh được 3 con trai:
Hai con trai: Con trai cả Cao Văn Quyên
Con trai thứ hai Cao Văn Yêng.
Con trai thứ ba Cao Văn Đào
Bà Hai Lê huý Thị Hến sinh năm
Mất 25/1
Bà hai sinh được 2 Con gái: Cao Thị Hằng, Cao Thị Vân
11.3.1 Cao Văn Chính sinh năm Ất Hợi (1875 )
Ngày mất 5 /12 / ẤT Mão. Ông là con trai cả của Cụ Cao Văn Sưu
Bà Lê Thị Nhỡ sinh năm Mậu Dần (1878 )
Mất Ngày 30 / 12
Ông bà sinh được 1 con trai, 2 Con gái:
Con trai cả Cao Văn Giáo
Con gái: Cao Thị Mơ, Cao Thị Nếp.
11.3.2 Cao Văn Tấn sinh năm Mậu Dần (1878)
Mất Sớm chưa lập gia đình. Ông là con trai thứ hai của Cụ Cao Văn Sưu
11.3.3 Cao Văn Trục (mất sớm)
.Ông là con trai thứ ba của Cụ Cao Văn Sưu
11.3.4 Cao Văn Thủ, tự Trung Thành sinh năm Mậu Tý (1888)
Ngày mất 16 / 2 / Bính Tý (1936). Ông là con trai thứ tư của Cụ Cao Văn Sưu
Bà Hoàng Thị Lý sinh năm (Không rõ)
Mất ngày 3 / 2 Năm?
Ông bà sinh được 1 con trai, 3 Con gái:
Con trai cả: Cao Trần Nguyên
3 Con gái: Cao Thị Nhàn, Cao Thị Nhâm. Cao Thị Lân.
11.3.5 Cụ Cao Văn Khoa sinh năm Nhâm Thìn (1892)
Ngày mất 10 / 8 /Nhâm Tý (1972).Ông là con trai thứ năm của Cụ Cao Văn Sưu
Bà Hoàng Thị Chính sinh năm (Không rõ )
Mất Ngày 5 / 5 Năm
Ông bà sinh được 4 con trai, 4 Con gái:
Hai con trai: Con trai cả Cao Văn Lương
Con trai thứ hai Cao Văn Liệu.
Con trai thứ ba Cao Văn Bình.
Con trai thứ tư Cao Văn Lý
4 Con gái: Cao Thị Hón, Cao Thị hon, Cao Thị Thục, Cao Thị Lụa.
11.4.1 Cụ Cao Viết Trọng Hiệu Quân Hoà sinh năm Bính Tuất (1886).
Ông là con trai cả của Cụ Cao Đức Viên. Ông mát Bà đi Tái giá
Ông bà không có con.
11.4.2 Cụ Cao Viết Đồng Hiệu Lưu Quang
Ông là con trai thứ hai của Cụ Cao Đức Viên, ông bà sinh được 1 con trai là Cao Văn Hẹp ông mất bà đi tái giá
11.5.1 Cụ Cao Văn Duẩn sinh năm Giáp Thân (1884).
Ông là con trai cả của Cụ Cao Đức Tạo
Mất ngày 2 /2
Bà Vũ Thị Tái sinh năm (Không rõ)
Mất Ngày 14 / 8.
Ông bà sinh được 1 con trai, 3 Con gái:
Con trai cả: Cao Văn Trúc (Mất sớm)
3 Con gái: Cao Thị Hoàn, Cao Thị Hoãn, CaoThị Sót (Mất Sớm).
11.5.2 Cụ Cao Văn Cơ Hiệu Phúc Chỉ sinh năm Bính Tuất (1886).
Mất ngày 15/3/ Năm Mậu Tý (1948)
Ông là con trai thứ hai của Cụ Cao Đức Tạo
Bà Hoàng Thị Hợi sinh năm (Không rõ)
Mất Ngày 13 / 6.
Ông bà sinh được 1 con trai.
Con trai cả: Cao Văn Thái
11.6.1 Cụ Cao Năng Đắc hiệu Tri Chỉ.
Sinh ngày 24 tháng 12 năm Tân Hợi (1911).
Ông là con trai cả của cụ Cao Năng Tĩnh. Ông là người hiếu học được cha mẹ cho học chữ nho nhiều năm liền, là một trong những người thông thạo văn tự…trong dòng họ lúc bấy giờ. Năm 1947 (năm sinh con trai út) ông đi buôn muối cùng với một số anh em trong họ, đem muối từ quê nhà lên vùng Trung Du bán (đi bằng đò dọc) bán xong muối anh em trở về quê còn ông ở lại dậy học chữ Nho về sau. Nhưng rồi mài mài ông không về…Sau này nhờ các nhà ngoai cảm tìm kiếm mới biết ông mất vào ngày 25 tháng 6 năm Quý Tỵ (1953) con cháu đã tìm thấy phần mộ của ông.
Bà Lê Thị A sinh năm Giáp Dần (1914) - Bà con cụ Xã Oánh người cùng làng. Bà mất ngày 08 tháng 02 năm Bính Thìn (1976)
Ông bà sinh được: Hai con trai, một con gái
- Con trai cả: Cao Trần Nguyên – sinh năm Canh Thìn (1940)
- Con trai thứ: Cao Văn Thịnh – sinh năm Đinh Hợi (1947)
- Con gái: Cao Thị Vòng – sinh năm Giáp Thân (1944) – mất ngày
14 tháng 9 năm Quý Dậu (1993
11.6.2 Cụ Cao Quang Thạnh sinh năm Giáp Tý (1924).
Ông là con trai thứ hai của Cụ Cao Năng Tĩnh
Ông tham gia Cách mạng từ thời Tiền khởi nghĩa. Sau cách mạng tháng 8 Ông vào bộ đội tình nguyện QĐND VN. Qua 2 thời kỳ chống Pháp và chống Mỹ lâu dài, Ông đã cùng đơn vị kiên trì chiến đấu gian khổ để bảo vệ Tổ quốc, Ông đã được phong quân hàm Thiếu tá năm 1973. Ông đã được Đảng, Nhà nước tặng nhiều danh hiệu.
- Huân chương Chiến thắng hạng ba.
- Huân chương Kháng chiến chống Mỹ hạng nhất.
- Huân chương Kháng chiến hạng hai.
- Huân chương Chiến công hạng nhất.
- Huy hiệu Bác Hồ.
- Kỷ niệm chương Quân kỳ chiến thắng.
- Huy Hiệu 40 năm và 50 năm tuổi Đảng.
Khi nghỉ hưu về địa phương Ông tiếp tục tham gia hoạt động xã hội, Trong đó đóng góp tham gia dịch chữ Hán, viết Lịch sử Đảng bộ xã Giao Tiến, đồng thời thu thập sự kiện để viết về dòng Họ Cao Trần...
Bà Đỗ Thị Như hiệu Diệu Từ. Sinh năm Giáp Tý (1924)
Mất Ngày 17/2 Năm 2000 (Canh Thìn).
Ông bà sinh được 1 con trai, 3 Con gái:
Con trai: Cao Trần Ninh sinh năm 1957
3 Con gái: Cao Thị Khuyên sinh năm 1944 (Giáp Thân)
Cao Thị Cúc hiệu Diệu Huệ. Sinh năm 1949 (Kỷ Sửu). Mất ngày 17/5 /2000 (Canh Thìn).
Cao Thị Thủy sinh năm 1960
11.7.1 Cụ Cao Trần Mục sinh năm Ất mão (1915)
Ngày mất 25 /5 năm Bính Tý (1996).
Ông là con trai cả của cụ Cao Tư Trực
Bà Vũ Thị Vị sinh năm Canh Thân (1920)
Mất Ngày 29 /10 Năm Đinh Hợi (2007).
Ông bà sinh được 2 con trai, 3 Con gái:
Hai con trai: Con trai cả Cao Trần Xứng
Con trai thứ Cao Trần Trình
3 Con gái: Cao Thị Thảo, Cao Thị Thục, Cao Thị Thược
11.7.2 Cụ Cao Trần Huề sinh năm Quý Dậu (1933)
Ngày mất 5/2 Năm Giáp Thân (2004).
Ông là con trai thứ hai của cụ Cao Tư Trực
Bà Hoàng Thị Quyên sinh năm Quý Dậu (1933)
Ông bà sinh được 4 con trai, 3 Con gái:
4 con trai: Con trai cả Cao Trần Bình
Con trai thứ Cao Trần Quý,
Con Trai thứ ba Cao Trần Tiến Mất ngày 23/ 9 Năm Bính Tuất (2006)
Con trai thứ tư Cao Trần Tú
3 Con gái: Cao Thị Hà, Cao thị Thu, Cao Thị Thanh .
11.7.3 Cụ Cao Trần Phong (Ổn) sinh năm Nhâm Ngọ (1942)
Ông là con trai thứ ba của Cụ Cao Tư Trực
Ông thoát ly năm 1963 .Công tác tại tỉnh Lào Cai, Yên Bái , Ông Xây dựng
Gia đình và hiện nay sinh sống tại Thành Phố Yên Bái
Bà Lê Thị Hường sinh năm Giáp Ngọ (1954)
Ông bà sinh được 1 con trai, 2 Con gái:
1 Con trai: Cao Trần Hoàn
2 Con gái: Cao Thị Liên, Cao thị Lý .
11.8.1 Cụ Cao Trần Trửu sinh năm Quý Sửu (1913)
Ngày mất 5 / 4 /1973 (Quý sửu)
.Ông là con trai thứ nhất của Cụ Cao Tiên Vụ
Bà cả Trịnh Thị Nhỡ sinh năm Ất Mão (1915)
Mất Ngày 5 /5 Năm Tân Mão (1951).
Ông bà sinh được 1 con trai, 3 Con gái:
Hai con trai: Con trai cả Cao Trần Bút (Hán)
3 Con gái: Cao Thị Mực , Cao Thị Bông, Cao Thị Xịn
Bà hai Roãn Thị Quy sinh năm Ất Mão (1915) Mất ngày 24 / 3 Năm Kỷ Mão (1999)
Bà hai Sinh được 1 Con Trai là Cao Trần Sở Và 1 Con gái là: Cao Thị Sợi
11.8.2 Cao Trần Ngôn sinh năm Ất Mão (1915).
Ngày mất 8 / 2/1993 (Quý Dậu ). Ông là con trai thứ hai của Cụ Cao Tiên Vụ
Bà Vũ Thị Thắm Hiệu Diệu Thiết sinh năm Kỷ Mùi (1919)
.Ông bà sinh được 3 con trai, 4 Con gái:
Hai con trai: Con Trai Cả Cao Trần Trường Kỹ sư Điện, Đi bộ đội chống Mỹ, Khi nghỉ hưu là Chủ tịch Công Đoàn, Trưởng phòng Tổ chức
Con trai thứ Cao Trần Cửu, Kỹ sư Kinh tế, Khi nghỉ hưu là Phó Giám đốc
Con gái: Cao Thị Tỵ , Cao Thị Là
3 Người mất sớm.là: Cao Thị Ngọ, Cao Thị Dần, Cao Trần Quang.
11.8.3 Cao Trần Cao sinh năm Đinh Tỵ (1917)
Ngày mất 17 / 12 /2002 (Nhâm Ngọ).Ông là con trai thứ ba của Cụ Cao Tiên Vụ
Bà Hoàng Thị Nhỡ sinh năm Giáp Tý (1924)
Mất Ngày 22 / 1 Năm Quý Mùi (2003).
Ông bà sinh được 2 con trai, 1 Con gái:
Con trai: Con Trai cả Cao Trần Nghiên (Liệt sỹ), Mất Năm Mậu Thân (1968)
Con Trai thứ: Cao Trần Phú , Giám đốc Cty
Con gái: Cao Thị Lụa, Cao Thị Xuyến (Mất sớm)
11.8.4 Cao Trần Nguyễn sinh năm kỷ Tỵ (1929)
Ngày mất 8 /10/2005 (Ất dậu).Ông là con trai thứ tư của Cụ Cao Tiên Vụ
Bà Vũ Thị Nhài , sinh năm Canh Ngọ (1930)
Ông bà sinh được 1 con trai, 6 Con gái:
Con trai cả: Cao Trần Nhâm
6 Con gái: Cao Thị Nụ, Cao Thị Huệ, Cao Thị Tuyết, Cao Thị Nguyệt, Cao Thị Huê, Cao Thị Lan (Phương)
ĐỜI THỨ MƯỜI HAI
12 .1.1 Cao Văn Phượng sinh năm Giáp Dần (1914)
Ngày mất 25 /9 Canh Thìn (2000). Ông là con trai cả của Cụ Cao Đức Điểu
Bà Vũ Thị Sen sinh năm Canh Thân (1920)
Mất Ngày 15/ 5 Năm Nhâm Ngọ (2002 ).
Ông bà sinh được 2 con trai, 4 Con gái:
Hai con trai: Con Trai cả Cao Trần Quýnh (Liệt Sỹ)
Mất ngày 8/9 năm Kỷ Dậu (1969)
Con trai thứ Cao Trần Quý (Chết sớm)
4 Con gái: Cao Thị Ngo, Cao Thị Nghê, Cao Thị Vo, Cao Thị Tròn .
12.1.2 Cao Văn Hồng sinh năm Kỷ Mùi (1919 )
Ngày mất 17/ 1 Năm Bính Thìn (1976 ). Ông là con trai thứ hai của Cụ Cao Đức Điểu làm con nuôi Cụ Cao Xuân Tiếu
Bà Vũ Thị Loan sinh năm Nhâm Tuất (1922)
Mất Ngày 26 / 8 Năm Kỷ Mão (1999).
Ông bà sinh được 3 con trai:
Con trai cả: Cao Văn Hải
Con trai thứ Cao Bá Giang
Con trai thứ ba Cao Văn Thanh
12.2.1 Cao Văn Hạc sinh năm Giáp Tý (1924)
Ngày mất 19 / 8 Năm Quý Hợi (1983).Ông là con trai cả của Cụ Cao Văn Nhạn
Bà Vũ Thị Lái sinh năm Giáp Tý (1924 )
Mất Ngày 22 / 10 Năm Kỷ Sửu (2009).
Ông bà sinh được 3 con trai, 3 Con gái:
Hai con trai: Con trai cả Cao Trần Bảo
Con trai thứ Cao Trần Tính (Chết sớm).
Con trai thứ ba Cao Trần Toán (Mất tích)
Con gái: Cao Thị Thêu, Cao Thị Len, Cao Thị Lụa.
12.2.2 Cao Trần Ruyên sinh năm Giáp Tuất (1934)
Ông là con trai thứ hai của Cụ Cao Văn Nhạn
Bà Vũ Thị Lý sinh năm Giáp Tuất (1934)
Ông bà sinh được 3 con trai, 5 Con gái:
Hai con trai: Con trai cả Cao Ngọc Vĩnh
Con trai thứ hai Cao Xuân Định
Con trai thứ ba Cao Văn Chiến
5 Con gái: Cao Thị Dung, Cao Thị Dinh, Cao Thị Dùng, Cao Thị Thêm (chết sớm), Cao Thị Hoa
12.2.3 Cao Văn Yên sinh năm Tân Tỵ (1941)
.Ông là con trai thứ ba của Cụ Cao Văn Nhạn , Ông mất(Liệt Sỹ) bà đi tái giá
12.2.4 Cao Văn Hảo sinh năm Đinh Hợi (1947)
.Ông là con trai thứ tư của Cụ Cao Văn Nhạn, Ông là Liệt Sỹ Chưa lập gia đình
.
12.3.1 Cao Văn Yêng sinh năm Đinh Sửu (1937)
Ngày mất 13 / 3 /Năm Nhâm Mùi (2002).Ông là con trai cả của Cụ Cao Văn Loan
Bà Mai Thị Hợp sinh năm Canh Thìn (1940 )
Ông bà sinh được 2 con trai, 1 con gái:
Hai con trai: Con trai cả Cao Trần Đà
Con trai thứ Cao Trần Thế
Con gái: Cao Thị Xuân
12.3.2 Cao Văn Quyên sinh năm Nhâm Thân (1932)
Ngày mất 10 / 9 Năm Bính Dần (1986 ).Ông là con trai thứ của Cụ Cao Văn Loan
Bà Mai Thị Mỹ sinh năm Canh Ngọ (1930)
Ông bà sinh được 2 con trai, 3 Con gái:
Con trai cả Cao Trần Tiến
Con trai thứ Cao Trần An
Con gái: Cao Thị Sợi, Cao Thị Gấm, Cao Thị Liên .
12.3.3 Cao Văn Đào sinh năm Ất Dậu (1945)
.Ông là con trai thứ ba của Cụ Cao Văn Loan Cho làm con nuôi họ Vũ từ nhỏ
12.4.1 Cao Văn Giáo sinh năm Nhâm Tý (1912)
Ngày mất 24 / 11 Năm Ất Dậu (2005).Ông là con trai cả của Cụ Cao Văn Chính
Bà Trần Thị Nuôi Hiệu Thật Thà sinh năm Canh Dần (1920)
Mất Ngày 21 / 6 Năm Canh Thân (1980 ).
Ông bà sinh được 1 con trai, 5 Con gái:
Con trai cả Cao Trần Dục
5 Con gái: Cao Thị Tơ, Cao Thị Đũi, Cao Thị Là, Cao Thị Sợi .
Cao Thị Đào. .
12.4.1 Cao Trần Nguyên sinh năm Tân Mùi (1931)
Ngày mất 12/ 6 Năm Nhâm Thân 1992.Ông là con trai cả của Cụ Cao Văn Thủ
Bà Lê Thị Ngó sinh năm Nhâm Ngọ (1932)
Ông bà sinh được 3 con trai, 1 Con gái:
Ba con trai: Con trai cả Cao Trần Chương
Con trai thứ Cao Trần Tích
Con trai thứ Cao Trần Trữ
1 Con gái: Cao Thị Khuyên .
12.5.1 Cao Văn Lương sinh năm Giáp Tý (1924)
Ngày mất 8 / 2 Năm Quý Dậu (1993) .Ông là con trai cả của Cụ Cao Văn Khoa
Bà Lê Thị Nụ sinh năm Đinh Mão (1927 )
Mất Ngày 18 / 9 Năm (Không rõ ).
Ông bà sinh được 1 Con gái:
1 Con gái: Cao Thị Sen.
12.5.2 Cao Văn Liệu sinh năm Đinh Mão (1927 )
Ngày mất 4 / 1 Năm Tân Dậu (1981 ).Ông là con trai thứ hai của Cụ Cao Văn Khoa
Bà Hoàng Thị Rạm sinh năm Mậu Thìn (1928 )
Mất Ngày 2 / 10 Năm Mậu Tý (2008).
Ông bà sinh được 4 con trai, 1 Con gái:
Bốn con trai là: Con trai cả Cao Trần Đình
Con trai thứ Cao Trần Quán
Con trai thứ ba là Cao Trần Tỵ
Con trai thứ tư là Cao Trần Dậu
Con gái: Cao Thị Ry .
12.5.3 Cao Văn Bình sinh năm Canh Ngọ (1930)
Ngày mất 6 / 9 /1978 (Mậu Ngọ ).Ông là con trai thứ ba của Cụ Cao Văn Khoa
Bà Phạm Thị Chắt sinh năm 1931 (Tân Mùi )
Ông bà sinh được 3 con trai, 3 Con gái:
Hai con trai: Con trai cả Cao Trần Thường (Mất 11-1-2009)
Con trai thứ Cao Trần Thưởng
Con trai thứ ba là Cao Trần Phưởng
3 Con gái: Cao Thị Hằng, Cao Thị Hường, Cao Thị Huê .
12.5.4 Cao Văn Lý sinh năm Mậu Dần (1938)
Ngày mất 24 / 5 Năm Mậu Thìn (1988).Ông là con trai thứ tư của Cụ Cao Văn Khoa
Bà Vũ Thị Sại sinh năm Bính Tý ( 1936)
Ông bà sinh được 3 con trai, 2 Con gái:
Ba con trai: Con trai cả Cao Trần Luận
Con trai thứ Cao Trần Khánh
Con trai thứ Cao Trần Hoàng
2 Con gái: Cao Thị Hoan, Cao Thị Hương , Cao Thị Hồng .
12.6.1 Cao Văn Thái sinh năm Mậu Thìn (1928)
Ngày mất 19 / 7 Năm Canh Dần (2010).Ông là con trai cả của Cụ Cao Văn Cơ
Bà cả Lê Thị Quẹt sinh năm Mậu Thìn (1928 )
Mất Ngày 22 / 5 Năm Canh dần (2010)
Ông bà sinh được 1 Con trai cả Cao Trần Thành và 1 Con gái Cao Thị Giàng
Bà hai Vũ Thị Chắt sinh năm Mậu Thìn (1928)
Con trai thứ Cao Trần Thuận
2 Con gái: Cao Thị Yến, Cao Thị Liên .
12.7.1 Cao Trần Nguyên sinh năm Canh Thìn (1940), Kỹ sư Mỏ
Ông là con trai trưởng của cụ: Cao Năng Đắc và cụ bà Lê Thị A
Học vị: kĩ sư Mỏ
Vắng cha từ năm lên bảy tuổi (1947) Mẹ và ông bà nội chăm sóc cho ăn học đến hết bậc tiểu học ở trường làng, đến năm 1953 vùng quê loạn lạc. Theo mẹ và các em chạy loạn ra Hải Phòng (mẹ làm công nhân cảng) năm 1955 theo mẹ ra vùng mỏ Quảng Ninh lập nghiệp cho đến nay. Năm 1956 Được tuyển vào làm viêc ở mỏ than Cẩm Phả. Trong quá trình làm việc được cơ quan, xí nghiệp cho đi học văn hóa và nghiệp vụ - năm 1967 được cử đi học đại học Mỏ Địa Chất đến năm 1971 ra trường - sau một thời gian được đề bạt phó giám đốc các mỏ: Hà Tu, Cao Sơn và sau đó được điều về làm trưởng phòng Kế hoạch công ty Than Hồng Gai đến khi nghỉ hưu (1999).
Trong những năm công tác ông đã được tặng thưởng:
- Huân chương chống Mỹ cứu nước hạng hai
- Huy chương vì sự nghiệp công nghiệp Việt
Bà cả Vương Thúy Lan sinh năm Giáp Thân (1944 )
Ông bà sinh được; Một trai, một gái:
- Con trai: Cao Tường Huy – sinh năm 1973 – công chức nhà nước
Có học vi: kỹ sư Xây Dựng – TS Kinh tế.
- Con gái: Cao Hương Giang – sinh năm 1975 là Doanh nhân
Có học vị: Kỹ sư kinh tế Vận tải biển.
Bà Vương Thúy Lan mất ngày 04 tháng 7 năm Mậu Thìn (1988)
Bà kế: Trịnh Thuý Cầm sinh năm Kỷ Mão (1939) - Là nghệ sỹ sân khấu (đoàn văn công Quảng Ninh). Bà được nhà nước tặng các danh hiệu sau:
- Huân chương kháng chiến chống Mỹ cứu nước hạng nhất
- Huy chương vì sự nghiệp sân khấu Việt Nam
- Hội viên hội nghệ sĩ sân khấu Việt Nam.
12.7.2 Cao Văn Thịnh sinh năm Đinh Hợi (1947) - Học vị: Kĩ sư điện thiết bị tàu thủy
Ông là con trai thứ của cụ: Cao Năng Đắc và cụ bà: Lê Thị A. –Vắng bố từ nhỏ, năm bảy tuổi ông theo mẹ ra vùng mỏ Quảng Ninh, Ông được mẹ và các anh chị cho ăn học. tốt nghiệp Đại học Giao Thông Đường Thủy khóa 1 (nay là Đại học Hàng hải VN). Ông nhập ngũ tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước hoàn thành nghĩa vụ ông ra quân lập nghiệp và sinh sống tai thành phố Hải Phòng.
Bà Nguyễn Thị Hường – sinh năm Kỉ Sửu (1949)
Học vị: kĩ sư Điện (học cùng khóa với ông)
Ông bà sinh được 2 trai một gái
Con trai trưởng: Cao Việt Hưng – sinh năm 1975 - Học vị: Cử nhân kinh tế
Con trai thứ: Cao Trường Thụ - sinh năm 1983 - Học vị: Thạc sĩ
Con gái: Cao Thanh Yên – sinh năm 1973 – Doanh nhân
Học vị: Kỹ sư kinh tế vận tải biển
12.8.1 Cao Trần Ninh sinh năm Đinh Dậu (1957). Mất ngày 01 tháng Giêng năm Quí Mão (2023). Hưởng thọ 67 tuổi.
Ông là con trai của Cụ Cao Quang Thạnh
Bà Hoàng Thị Hiền sinh năm Canh Tuất (1970)
Ông bà nuôi được 1 con trai là Cao Trần Nam
12.9.1. Cao Trần Xứng sinh năm Quý Tỵ (1953)
Ông là con trai cả của Cụ Cao Tư Mục
Bà Nguyễn Thị Nhiễu sinh năm Ất Mùi (1955)
Ông bà sinh được 1 con trai, 4 Con gái:
Con trai: Cao Trần Thử
4 Con gái: Cao Thị Lương, Cao Thị Tơ, Cao Thị Gấm, CaoThị Nhung .
12.9.2 Cao Trần Trình sinh năm Ất Mùi (1955)
Ông là con trai thứ hai của Cụ Cao Tư Mục
Bà Đinh Thị Hương sinh năm Giáp Thần (1964)
Ông bà sinh được 1 con trai, 1 Con gái:
Con trai: Cao Trần Tùng
Con gái: Cao Thị Cúc .
12.10.1 Cao Trần Bình sinh năm Kỷ Hợi (1959)
Ông là con trai cả của Cụ Cao Thái Huề
Bà Hoàng Thị Lê sinh năm Kỷ Hợi (1959)
Ông bà sinh được 1 con trai, 1 Con gái:
Con trai: Cao Trần Thái
Con gái: Cao Thị Thu Trang .
12.10.2 Cao Trần Quý sinh năm Quý Mão (1963)
Ông là con trai thứ hai của Cụ Cao Tư Huề
Bà Tô Hoài Anh sinh năm Mậu Thân (1968)
Ông bà sinh được 1 con trai, 1 Con gái:
Con trai: Cao Trần Hiển
Con gái: Cao Thị Ánh .
12.10.3 Cao Trần Tiến sinh năm Nhâm tý (1972)
Ngày mất 23 / 9 năm Bính Tuất (2006).
Ông là con trai thứ ba của Cụ Cao Thái Huề
Bà Nguyễn Thị Thu sinh năm 1976 (Bính Thìn )
Ông bà sinh được 1 Con gái là: Cao Thị Xuân Sinh
.
12.10.4 Cao Trần Tú sinh năm Quý Sửu (1973)
Ông là con trai thứ tư của Cụ Cao Thái Huề
Bà Phạm Thị Loan sinh năm Kỷ Tỵ (1989)
12.11.1 Cao Trần Hoàn sinh năm Ất Mão (1975)
Ông là con trai cả của Cụ Cao Trần Phong (Ổn)
Bà Đỗ Thị Minh sinh năm Kỷ Dậu (1981)
Ông bà sinh được 1 Con gái là: Cao Thị Minh Huệ
.
12.12.1 Cao Trần Bút sinh năm Bính Tuất (1946)
Ông là con trai cả của Cụ Cao Trần Trửu.
Ông rời Quê hương đi thoát ly năm 1963, sau đó nhập ngũ Quân đội.Khi nghỉ hưu về địa phương Ông được Nhà nước phong quân hàm Đại uý. Ông được Nhà nước phong tặng các danh hiệu:
Huân Chương Kháng chiến chống Mỹ cứu nước hạng ba.
Huy hiệu Chiến sỹ vẻ vang hạng 2
Bà Vũ Thị Dung sinh năm Canh Dần (1950)
Ông bà sinh được 1 con trai, 2 Con gái:
Con trai cả Cao Trần Hùng
Con gái: Cao Thị Hằng, Cao Thị Giang .
12.12.2 Cao Trần Sở sinh năm Quý Tỵ (1953)
Ông là con trai thứ hai của Cụ Cao Trần Trửu
Bà Chế Thị Huế sinh năm Giáp Ngọ (1954)
Ông bà sinh được 2 con trai, 1 con gái:
Hai con trai: Con trai cả Cao Trần Chỉnh
Con trai thứ Cao Trần Phương
Con gái: Cao Thị Hoàn
12.13.1 Cao Quang Trường sinh năm Ất Dậu (1945)
Ông là con trai cả của Cụ Cao Trần Ngôn
Học vị: Kỹ sư Điện
Ông được Nhà Nước tặng:
- Huân Chương Kháng chiến chống Mỹ hạng Ba.
- Huy chương vì sự nghiệp Xây dựng
Bà Lê Thị Đức sinh năm Nhâm Thìn (1952)
Ông bà sinh được 2 con trai, 1 con gái:
Hai con trai: Con trai cả Cao Trần Lâm Kỹ sư Xây dựng
Con trai thứ Cao Trần Tùng Kỹ sư Xây dựng
Con gái: Cao Thị Vân Huyền .
12.13.2 Cao Thế Cửu sinh năm Kỷ Sửu (1949)
Ông là con trai thứ hai của Cụ Cao Trần Ngôn
Học vị: Kỹ Sư Kinh tế, Kế toán trưởng, Phó Giám đốc
Bà Cao Thị Minh sinh năm Giáp Ngọ (1954)
Ông bà sinh được 1 con trai, 1 Con gái:
Con trai cả Cao Trần Long, Kỹ sư Kinh tế
Con gái: Cao Thị Yến .
12.14.1 Cao Trần Phú sinh năm Quý Tỵ 1953), Giám đốc công ty TNHH Tân Phú
Ông là con trai cả của Cụ Cao Trần Cao
Bà cả Nguyễn Thị Hiền sinh năm Ất Mùi (1955)
Mất Ngày 3 / 5 Năm 1999 (Kỷ Mão).
Ông bà sinh được 3 con trai, 2 Con gái:
Ba con trai: Con trai cả Cao Trần Cường, Kỹ sư
Con trai thứ hai Cao Trần Hào, Kỹ sư
Con trai thứ ba Cao Trần Thanh
Con gái: Cao Thị Ngọc, Cao Thị Thúy .
Bả kế: Nguyễn Thị Là sinh năm Giáp Thân (1964)
Bà hai sinh được 1 con trai là: Cao Trần Thịnh
12.15.1 Cao Trần Nhâm sinh năm Nhâm Thìn (1952)
Ông là con trai cả của Cụ Cao Trần Nguyễn
Bà Vũ Thị Nga sinh năm Ất Mùi (1955)
Ông bà sinh được 2 con trai, 2 Con gái:
Hai con trai: Con trai cả Cao Trần Đông
Con trai thứ Cao Trần Đán
Con gái: Cao Thị Nhung, Cao Thị Diệp .
ĐỜI THỨ MƯỜI BA
13.1.1 Cao Trần Quýnh sinh năm Kỷ Mão (1939)
Mất ngày 8/9 Năm Kỷ Dậu (1969) Liệt Sỹ
Ông là con trai cả của Cụ Cao Trần Phượng
Bà Vũ Thị Khuy sinh năm Tân Tỵ (1941)
Ông bà sinh nuôi 1 con trai là Cao Trần Hiển
13.2.1 Cao Văn Hải sinh năm Giáp Ngọ (1954)
Ông là con trai cả của Cụ Cao Trần Hồng
Bà Phùng Thị Mỳ sinh năm Bính Thân (1956)
Ông bà sinh được 1 con trai, 3 Con gái
Con trai cả Cao Văn Hoàn
3 Con gái là: Cao Thị Sợi, Cao Thị Lụa, Cao Thị Tươi.
13.2.2 Cao Bá Giang sinh năm Bính Thân (1956)
Ông là con trai thứ của Cụ Cao Trần Hồng
Bà Vũ Thị Vui sinh năm Đinh Dậu (1957)
Ông bà sinh 3 con trai, 2 Con gái:
Con trai cả Cao Thành Luân
Con trai thứ Cao Văn Tiến
Con trai thứ ba Cao Thế Vinh
2 Con gái: Cao Thị Dung, Cao Thị Duyên
13.2.3 Cao Bá Thanh sinh năm Giáp Thìn (1964)
Ông là con trai thứ ba của Cụ Cao Trần Hồng
Bà Trần Thị Vân sinh năm Nhâm Dần (1962)
Ông bà sinh được 2 con trai, 2 Con gái
Con trai cả là Cao Văn Cường
Con trai thứ Cao Văn Thiều.
2 Con gái: Cao Thị Thuỷ, Cao Thị Thuỳ
13.3.1 Cao Trần Bảo sinh năm Mậu Tý (1948)
Ông là con trai cả của Cụ Cao Văn Hạc
Bà Cao Thị Thìn sinh năm Nhâm Thìn (1952)
Ông bà sinh được 3 con trai:
Con trai cả Cao Trọng Tâm
Con trai thứ Cao Văn Tuận
Con trai thứba Cao Trọng Điểm
13.4.1 Cao Xuân Định sinh năm Bính Thân (1956)
Ông là con trai cả của Cụ Cao Trần Ruyên
Bà Phạm Thị Sử sinh năm Quý Mão (1963)
Ông bà sinh được 2 con trai:
Hai con trai: Con trai cả Cao Trần Vịnh
Con trai thứ Cao Trần Cao Trần Vượng
.
13.4.2 Cao Ngọc Vĩnh sinh năm Mậu Tuất (1958)
Ông là con trai thứ hai của Cụ Cao Trần Ruyên
Bà Đinh Thị Xoan sinh năm Kỷ Hợi (1959)
Ông bà sinh được 1 con trai, 1 con gái:
Con trai: Con trai cả Cao Xuân Lượng
Con gái: Cao Thị Nhung .
13.4.3 Cao Trần Chiến sinh năm Tân Hợi (1971)
Ông là con trai thứ ba Cụ Cao Trần Ruyên
Bà Vũ Thị Xuyến sinh năm Quý Sửu (1973 )
Ông bà sinh 3 Con gái:
3 Con gái: Cao Thị Trang, Cao Thị Chung, CaoThị Thu .
13.5.1 Cao Văn Đà sinh năm Giáp Thìn (1964)
Ông là con trai cả của Cụ Cao Văn Yêng
Bà Hoàng Thị Sợi sinh năm ( )
Ông bà sinh được 1 con trai, 1 Con gái
Con trai cả là Cao Tiến Đạt
1 Con gái Cao Thị Hiếu
13.5.2 Cao Thế Sinh sinh năm Nhâm Tý (1972)
Ông là con trai thứ của Cụ Cao Văn Yêng
Bà Dương Thị Len sinh năm Đinh Ngọ (1977)
Ông bà sinh 2 con trai:
Con trai cả Cao Văn Thiện
Con trai thứ Cao Văn Tùng
13.6.1 Cao Văn Tiến sinh năm Bính Thân (1956)
Ông là con trai cả của Cụ Cao Văn Quyên
Bà Lê Thị Hằng sinh năm Canh Tý (1960)
Ông bà sinh được 3 con trai
Con trai cả là Cao Văn Tuấn
Con trai thứ Cao Văn Tuân
Con trai thứ ba Cao Văn Thu
13.6.2 Cao Văn An sinh năm Kỷ Hợi (1959)
Ông là con trai thứ của Cụ Cao Văn Quyên
Bà Nguyễn Thị Phương sinh năm Bính Ngọ (1966)
Ông bà sinh được 1 con trai, 3 Con gái
Con trai cả là Cao Văn Vương
3 Con gái Cao Thị Len, Cao Thị Lanh, Cao Thị Mai (Chết sớm).
13.7.1 Cao Trần Dục sinh năm Mậu Tuất (1958 )
Ông là con trai thứ hai của Cụ Cao Văn Giáo
Bà Cả Hoàng Thị Thủy sinh năm Canh Tý (1960)
Ông bà sinh được 2 con trai
Con trai: Con trai cả Cao Trần Hùng
Con trai: Con trai thứ Cao Phúc Bảo (Mất sớm)
Bà hai Nguyễn Thị Vui sinh năm Quý Hợi (1983)
Sinh được 1 Con trai: Cao Lê Thành Trung .
13.8.1 Cao Trần Chương sinh năm Mậu Tuất (1958)
Ông là con trai cả của Cụ Cao Trần Nguyên
Bà Lê Thị Tâm sinh năm Kỷ Hợi (1959)
Ông bà sinh được 1 con trai:
Con trai cả Cao Đình Chinh
.
13.8.2 Cao Trần Tích sinh năm Nhâm Dần (1962)
Ông là con trai thứ hai của Cụ Cao Trần Nguyên
Bà Vũ Thị Len sinh năm Nhâm Tý (1972 )
Ông bà sinh được 1 con trai, 1 Con gái:
Con trai: Con trai cả Cao Ngọc Tân
Con gái: Cao Thị Mai Trang .
13.8.3 Cao Trần Trữ sinh năm Mậu Thân (1968)
Ông là con trai thứ ba của Cụ Cao Trần Nguyên
Bà Trần Thị Hiền sinh năm Canh Tuất (1970)
Ông bà sinh được 1 con trai, 2 Con gái:
Con trai: Con trai cả Cao Đình Quân
2 Con gái: Cao Thị Thúy, Cao Thị Ngọc .
13.8.3 Cao Trần Đình sinh năm Kỷ Sửu (1949)
Ông là con trai cả của Cụ Cao Văn Liệu
Bà Phạm Thị Diệp sinh năm Nhâm Thìn (1952)
Ông bà sinh được 2 con trai, 1 Con gái:
Con trai cả Cao Văn Hưng
Con trai thứ Cao Văn Hùng
1 Con gái: Cao Thị Chi .
13.9.1 Cao Trần Quán, sinh năm Canh Dần (1950)
Ông là con trai thứ của Cụ Cao Văn Liệu
Bà Bùi Thị Tuyến sinh năm Nhâm Thìn (1952 )
Ông bà sinh được 3 con trai:
Con trai cả Cao Văn Tuấn
Con trai thứ hai Cao Văn Quân
Con trai thứ ba Cao Văn Cường
13.9.2 Cao Trần Tỵ sinh năm Nhâm Dần (1952)
Ông là con trai thứ ba của Cụ Cao Văn Liệu
Bà Hoàng Thị Tình sinh năm Giáp Ngọ (1952)
Ông bà sinh được 1 con trai:
Con trai cả Cao Văn Tú
.
13.9.3 Cao Trần Dậu sinh năm Đinh Dậu (1957)
Ông là con trai thứ tư của Cụ Cao Văn Liệu
Bà Hoàng Thị Nhã sinh năm Mậu Tuất (1958)
Ông bà sinh được 1 con trai:
Con trai cả Cao Văn Dương
.
13.10.1 Cao Trần Thường sinh năm 1963 (Quý Mão)
Ông là con trai cả của Cụ Cao Vân Bình
Ông mất ngày 11-1
Bà Hoàng Thị Thắm sinh năm Nhâm Dần (1962)
Ông bà sinh được 1 con trai:
Con trai cả Cao Trần Trung
.
13.10.2 Cao Trần Thưởng sinh năm 1965 (Ất Tỵ)
Ông là con trai thứ của Cụ Cao Vân Bình
Học vị: Tiến sỹ, Đại tá Quân đội NDVN
Bà Trần Thị Thanh Phương sinh năm 1970 (Canh Tuất)
Ông bà sinh được 1 con trai, 1 con gái:
Con trai: Con trai cả Cao Trần Đức Minh SN 1997
Con gái: Cao Thị Phương Linh .
13.10.3 Cao Trần Phưởng sinh năm Quý Sửu (1973)
Ông là con trai thứ ba của Cụ Cao Trần Bình
Bà Nguyễn Thị Chí sinh năm Ất Mão (1975 )
Ông bà sinh được 2 Con gái:
2 Con gái: Cao Thị Thuỳ Dương, Cao Thị Khánh Linh .
13.11.1 Cao Trần Luận sinh năm Canh Tý (1960)
Ông là con trai cả của Cụ Cao Văn Lý
Bà Lê Thị Thơm sinh năm Canh Tý (1960)
Ông bà Sinh được 2 con trai:
Con trai cả Cao Thành Luận
Con trai thứ Cao Thành Liêm
13.11.2 Cao Trần Khánh sinh năm Mậu Thân (1968)
Ông là con trai thứ hai của Cụ Cao Văn Lý
Bà Lê Thị Bình sinh năm ( )
Ông bà sinh được 1 con trai:
Con trai cả Cao Trần Tiệp
.
13.11.3 Cao Trần Hoàng sinh năm Đinh Hợi (1971)
Ông là con trai thứ ba của Cụ Cao Văn Lý
Bà Nguyễn Thị Hoa sinh năm ( )
Ông bà sinh được 1 con trai, 1 con gái:
Con trai cả Cao Việt Nhật
Con gái: Cao Thị Huyền .
13.12.1 Cao Trần Thành sinh năm Mậu Tuất (1958)
Ông là con trai Cả của Cụ Cao Văn Thái
Bà Mai Thị Hợp sinh năm Kỷ Hợi (1959)
Ông bà sinh được 2 con trai:
Con trai cả Cao Văn Cường
Con trai thứ hai Cao Văn Kiên .
13.12.2 Cao Trần Thuận sinh năm Mậu Thân (1968)
Ông là con trai thứ hai của Cụ Cao Văn Thái
Bà Hoàng Thị Nguyệt sinh năm Kỷ Hợi (1971)
Ông bà sinh được 2 con trai:
Con trai cả Cao Văn Thuấn
Con trai thứ hai Cao Văn Thùy .
13.13.1 Cao Tường Huy sinh năm Quý Sửu (1973)
Ông là con trai trưởng của cụ ông Cao Trần Nguyên và cụ bà Vương Thúy Lan.
Học vị: Kỹ sư xây dựng – Thạc sĩ quản trị kinh doanh – Công chức Văn phòng UBND tỉnh Quảng Ninh (Chánh Văn phòng).
Bà Lã Thị Hương Lan sinh năm Quý Sửu (1973) - Công chức Nhà nước.
Học vị: Cử nhân tài chính kế toán. Ông bà sinh được hai con gái.
- Con gái trưởng: Cao Hà Ninh – sinh năm 1997
- Con gái thứ: Cao Tường Vân – sinh năm 200413.14.1 Cao Việt Hưng - sinh năm Ất Mão (1975)
Ông là con trai trưởng của cụ ông Cao Văn Thinh và cụ bà Nguyễn Thị Hường
Bà Nguyễn Thị Yến sinh năm Kỷ mùi (1979)
Ông bà sinh được một con trai
Cao Trần Hiếu – sinh năm 2011
13.14.2 Cao Trường Thụ - sinh năm Quý hợi (1983)
Ông là con trai thứ của cụ ông Cao Văn Thinh và cụ bà Nguyễn Thị Hường
Học vị: Thạc sĩ quản trị kinh doanh – Công chức Nhà nước
Bà Trần Thị Thanh Tâm – sinh năm Ất sửu
Học vị: Thạc sĩ kinh tế
Ông bà sinh được một con trai
Cao Trần Khánh Toàn – sinh năm 2012
.
13.14.1 Cao Trần Thử sinh năm Kỷ Mùi (1979)
Học vị: Kỹ sư
Ông là con trai cả của Cụ Cao Trần Xứng
Bà Phạm Thị Lê Sinh Mậu Thìn (1988)
.
13.15.1 Cao Trần Thái sinh năm Tân Dậu (1981)
Ông là con trai cả của Cụ Cao Văn Bình
Bà sinh năm ( )
Ông bà sinh được con trai, Con gái:
Con trai cả Cao Trần
13.16.1 Cao Trần Hiển sinh năm Giáp Tuất (1994)
Ông là con trai cả của Cụ Cao Trần Quý
.
13.17.1 Cao Trần Hùng sinh năm Bính Thìn (1976)
Ông là con trai cả của Cụ Cao Trần Hán (Bút)
Bà Trinh Thị Thơm sinh năm Bính Thìn (1976)
Ông bà sinh được 1 con trai, 1 con gái:
Hai con trai: Con trai cả Cao Trần Anh
Con gái: Cao Thị Hoài .
13.18.1 Cao Trần Chỉnh sinh năm Đinh Tỵ (1977)
Ông là con trai cả Cụ Cao Trần Sở
Bà Phùng Thị Hoa sinh năm Mậu Ngọ (!978)
Ông bà chưa Sinh con:
13.18.2 Cao Trần Phương sinh năm Canh Thân (1980)
Ông là con trai thứ hai Cụ Cao Trần Sở
Bà Đỗ Thị Đào sinh năm Mậu Thìn (1988)
Ông bà chưa Sinh con
.
13.19.1 Cao Quang Lâm sinh năm Quý Sửu (1973).
Ông là con trai cả của Cụ Cao Quang Trường
Học vị: Kỹ sư Xây dựng
Bà Nguyễn Thị Liên Hương sinh năm Mậu Ngọ (1978)
Ông bà sinh được 1 con trai, 1 con gái:
Con trai cả Cao Trần Khang
Con gái: Cao Thị Bảo Linh
.
13.19.2 Cao Thanh Tùng
sinh năm Mậu Thìn (1988), Kỹ sư Xây dựng
Ông là con trai thứ hai của Cụ Cao Quang Trường
Chưa vợ
13.20.1 Cao Trần Long sinh năm Bính Thìn (1976)
Ông là con trai cả của Cụ Cao Thế Cửu
Học vị: Kỹ sư Kinh tế, Trưởng phòng
Bà Nguyễn Thị Hải Yến sinh năm Kỷ Mùi (1979)
Ông bà sinh được 2 con trai,
Hai con trai: Con trai cả Cao Hải Nam
Con trai thứ Cao Hải Anh
.
13.21.1 Cao Trần Cường sinh năm Bính Thìn (1976), Kỹ sư
Ông là con trai cả của Cụ Cao Trần Phú Và Bà Nguyễn Thị Hiền
Bà Vũ Thị Bích sinh năm Đinh Mão (1977)
Ông bà sinh được 2 con trai,
Hai con trai: Con trai cả Cao Trần Quang Huy
Con trai thứ Cao Trần Nguyên Khôi
.
13.21.2 Cao Trần Hào sinh năm Mậu Ngọ (1978), Kỹ sư Kinh tế
Ông là con trai thứ hai của Cụ Cao Trần Phú Và Bà Nguyễn Thị Hiền
Bà Trần Đặng Hồng Ngọc sinh năm Tân Dậu (1981)
Ông bà sinh được 1 con trai,
Con trai cả Cao Trần Huy Anh SN 2006
13.21.3 Cao Trần Thanh sinh năm Canh Thân (1980)
Ông là con trai Thứ ba của Cụ Cao Trần Phú Và Bà Nguyễn Thị Hiền
Chưa vợ
13.21.4 Cao Trần Thịnh sinh năm Giáp Thân (2004)
Ông là con trai Thứ Tư của Cụ Cao Trần Phú Và Bà Nguyễn Thị Là
13.25.1 Cao Trần Đông sinh năm Kỷ Mùi (1979)
Ông là con trai cả của Cụ Cao Trần Nhâm
Bà Lê Thị Là sinh năm Ất Sửu (1985)
Ông bà chưa Sinh con
.
13.25.2 Cao Trần Đán sinh năm 1982 (Nhâm Tuất )
Học vị: Kỹ sư cơ điện mỏ
Ông là con trai thứ hai của Cụ Cao Trần Nhâm
Chưa vợ
ĐỜI THỨ MƯỜI BỐN
14.1.1 Cao Trần Hiển sinh năm Nhâm Dần (1962)
Ông là con trai cả của Cụ Cao Trần Quýnh
Bà Phạm Thị Nhung sinh năm Giáp Thìn (1964)
Ông bà sinh được 3 con trai , 1 Con gái
Con trai cả Cao Ngọc Hưởng
. Con trai thứ Cao Ngọc Hiếu
. Con trai thứ ba Cao Văn Huấn
. Con gái Cao Thị Huế
.
14.2.1 Cao Văn Hoàn sinh năm Đinh Tỵ (1977)
Ông là con trai cả của Ông Cao Văn Hải
Bà Nguyễn Thị Hương sinh năm Nhâm Tuất (1982 )
Ông bà sinh 3 con trai,
Con trai cả Cao Văn Duy
. Con trai thứ Cao Văn Diện
Con trai thứ ba Cao Văn Dũng
14.3.1 Cao Thành Luân sinh năm Kỷ Tỵ (1989)
Ông là con trai cả của Ông Cao Bá Giang
Chưa vợ
14.3.2 Cao Văn Tiến sinh năm Tân Mùi (1991 )
Ông là con trai thứ của Ông Cao Bá Giang
Chưa vợ
14.3.3 Cao Thế Vinh sinh năm Kỷ Mão (1999 )
Ông là con trai thứ ba của Ông Cao Bá Giang
Chưa vợ
14.4.1 Cao Văn Cường sinh năm Đinh Mão (1987 )
Ông là con trai cả của Ông Cao Bá Thanh
Chưa vợ
14.4.2 Cao Văn Thiều sinh năm Mậu Dần (1998)
Ông là con trai thứ của Ông Cao Bá Thanh
Chưa vợ
14.5.1 Cao Trọng Tâm sinh năm Ất Mão (1975)
Ông là con trai cả của Ông Cao Trần Bảo
Bà Ch i Ma Pa (Người Cam Pu Chia) sinh năm Nhâm Tuất (1982)
Ông bà sinh được 1 Con gái
Con gái là Cao Chiênxi Tầm
14.5.2 Cao Văn Tuận sinh năm Đinh Tỵ (1977)
Ông là con trai thứ của Ông Cao Trần Bảo
Bà Đỗ Thị Cam sinh năm Nhâm Tuất (1982)
Ông bà sinh được 1 Con gái
Con gái là Cao Thị Thuỳ
14.5.3 Cao Trọng Điểm sinh năm Tân Dậu (1981)
Ông là con trai thứ ba của Ông Cao Trần Bảo
Bà Lê Thị Cẩm sinh năm Tân Dậu (1981)
Ông bà sinh được 1 Con gái
Con gái là Cao Thị Ánh
14.6.1 Cao Trần Vịnh sinh năm Mậu Thìn (1988)
Ông là con trai cả của Ông Cao Ngọc Vĩnh
Bà Thị sinh năm ( )
Ông bà sinh con trai,
Con trai cả Cao Trần
14.6.2 Cao Trần Vượng sinh năm Canh Ngọ (1990)
Ông là con trai thứ hai của Ông Cao Ngọc Vĩnh
Bà Thị sinh năm ( )
14.7.1 Cao Trần Lượng sinh năm 1982 (Nhâm Tuất)
Ông là con trai cả của Ông Cao Xuân Định
Bà Mai Minh Nguyệt sinh năm Ất Sửu (1985)
14. 8 .1 Cao Tiến Đạt sinh năm Canh Ngọ (1990)
Ông là con trai cả của Ông Cao Văn Đà
Chưa vợ
14. 9 .1 Cao Văn Thiện sinh năm Đinh Hợi (2007 )
Ông là con trai cả của Ông Cao Thế Sinh
Chưa vợ
14. 9 .2 Cao Văn Tùng sinh năm Nhâm Ngọ (2002 )
Ông là con trai thứ của Ông Cao Thế Sinh
Chưa vợ
14.10.1 Cao Văn Tuấn sinh năm Kỷ Dậu (1981 )
Ông là con trai cả của Ông Cao Văn Tiến
Bà Nguyễn Thị Sim sinh năm Đinh Tỵ (1987)
Ông bà sinh được 1 con trai:
Con trai cả Cao Trần Trường
14. 10 .2 Cao Văn Tuân sinh năm Quý Hợi (1983 )
Ông là con trai thứ của Ông Cao Văn Tiến
Chưa vợ
14. 10 .3 Cao Văn Thu sinh năm Bính Dần (1986)
Ông là con trai thứ ba của Ông Cao Văn Tiến
Chưa vợ
14. 11 .1 Cao Văn Vương sinh năm Kỷ Mùi (1991)
Ông là con trai cả của Ông Cao Văn An
Chưa vợ
14.12.1 Cao Thế Hùng sinh năm Giáp Dần (19 74)
Ông là con trai cả của Cụ Ông Trần Dục và Bà Hoàng Thị Thủy
Ông mất ngày 24 / 1 /Năm Mậu Tý
Bà Vũ Thị Hoa sinh năm ( )
Ông bà sinh được 1 Con gái là: Cao Thị Minh Anh
.
14.13.1 Cao Đình Chinh sinh năm Giáp Tý (1984)
Ông là con trai cả của Ông Cao Trần Chương
Bà Hoàng Thị Thùy sinh năm Giáp Tý (1984)
Ông bà sinh được 1 Con gái:
Cao Thị Minh Minh .
14.13.2 Cao Trần Chỉnh sinh năm Mậu Thìn (1988)
Ông là con trai thứ của Ông Cao Trần Chương
Chưa Vợ .
14.14.1 Cao Ngọc Tân sinh năm Tân Mùi (1991)
Ông là con trai cả của Ông Cao Trần Tích
Chưa vợ
.
14.15.1 Cao Văn Hưng sinh năm Kỷ Mùi (1979)
Ông là con trai cả của Ông Cao Trần Đình
Bà Trần Thị Thu sinh năm Ất Sửu (1985)
Ông bà sinh được Con gái Cao Thị Khánh Linh
14.15.2 Cao Văn Hùng sinh năm Giáp Tý (1984)
Ông là con trai thứ của Ông Cao Trần Đình
Chưa vợ
14.16.1 Cao Văn Tuân sinh năm Quý Sửu (1973)
Ông là con trai cả của Ông Cao Trần Quán
Bà Hoàng Thị Tỵ sinh năm Đinh Tỵ (1977)
Ông bà sinh được 1 con trai:
Con Trai cả Cao Văn Tiến sinh năm 2001
14.16.2 Cao Văn Quân sinh năm Ất Mão (1975)
Ông là con trai thứ của Ông Cao Trần Quán
Bà Hoàng Thị Lụa sinh năm Ất Mão (1975)
Ông bà sinh được 2 con trai:
Con Trai cả Cao Trần Hải
Con trai thứ Cao Văn Sỹ
14.16.3 Cao Văn Cường sinh năm Nhâm Tuất (1982)
Ông là con trai thứ ba của Ông Cao Trần Quán
Bà Lê Thị Bích sinh năm Bính Mão (1986)
Ông bà Sinh được 1 con trai:
Con trai Cao Văn Quang
14.17.1 Cao Văn Tú sinh năm Nhâm Tuất (1982)
Ông là con trai cả của Ông Cao Trần Tỵ
Bà Trần Thị Thùy sinh năm Nhâm Tuất (1982)
Ông bà sinh được 1 con trai:
Con trai cả Cao Văn Tụng
14.18.1 Cao Văn Dương sinh năm Ất Sửu (1985)
Ông là con trai cả của Ông Cao Trần Dậu
Bà Trần Thị Là sinh năm Bính Dần (1986)
Ông bà Sinh được 1 con trai, Con gái
Con trai cả Cao Đức Anh
14.19.1 Cao Thành Luân sinh năm Mậu Thìn (1988)
Ông là con trai cả của Ông Cao Trần Luận
Chưa vợ
14.19.2 Cao Thành Liêm sinh năm Tân Mùi (1991)
Ông là con trai thứ hai của Ông Cao Trần Luận
Chưa vợ
14.20.1 Cao Trần Tiệp sinh năm (19 )
Ông là con trai cả của Ông Cao Trần Khánh
Chưa vợ
14.21.1 Cao Việt Nhật sinh năm Giáp Tuất (1994)
Ông là con trai cả của Ông Cao Trần Hoàng
Chưa vợ
14.22.1 Cao Văn Cường sinh năm Tân Dậu (1981)
Ông là con trai cả của Ông Cao Trần Thành
Bà Hoàng Thị Hằng sinh năm Canh Ngọ (1990)
Ông bà sinh được 1 Con trai Cao Minh Anh sinh năm 2011
14.22.2 Cao Văn Kiên sinh năm (19 )
Ông là con trai cả của Ông Cao Trần Thành
Chưa vợ
14.23.1 Cao Văn Thuấn sinh năm Quý Dậu (1993)
Ông là con trai cả của Ông Cao Trần Thuận
Chưa vợ
14.23.2 Cao Văn Thùy sinh năm Bính Tý (1996)
Ông là con trai thứ hai của Ông Cao Trần Thuận
Chưa vợ
14.24.1 Cao Trần Trung sinh năm Canh Ngọ (1990)
Ông là con trai cả của Ông Cao Trần Thường
Chưa vợ
14.25.1 Cao Trần Đức Minh sinh năm 1997 (Đinh Sửu )
Ông là con trai cả của Ông Cao Trần Thưởng
.
14.26.1 Cao Tường Vân sinh năm Đinh Sửu (1997)
Ông là con trai cả của Ông Cao Tường Huy
Chưa vợ
14.27.1 Cao Trần Hiếu sinh năm Tân Mão (2011)
Ông là con trai cả của Ông Cao Trần Hưng
Chưa vợ
14.28.1 Cao Trần Khánh Toàn sinh năm Tân Mão (2011)
Ông là con trai cả của Ông Cao Trường Thụ
Chưa vợ
14.29.1 Cao Trần Anh sinh năm Ất Dậu (2005 )
Ông là con trai cả của Ông Cao Trần Hùng
Chưa vợ
14.30.1 Cao Trần Khang sinh năm Mậu Tý (2008 )
Ông là con trai cả của Ông Cao Quang Lâm
Chưa vợ
14.31.1 Cao Hải Nam sinh năm Ất Dậu (2005 )
Ông là con trai cả của Ông Cao Trần Long
Chưa vợ
14.31.2 Cao Hải Anh sinh năm Mậu Tý (2008)
Ông là con trai cả của Ông Cao Trần Long
Chưa vợ
14.32.1 Cao Trần Quang Huy sinh năm (Đinh Sửu )
Ông là con trai cả của Ông Cao Trần Cường
Chưa vợ
14.32.2 Cao Trần Nguyên Khôi sinh năm (Đinh Sửu )
Ông là con trai cả của Ông Cao Trần Cường
Chưa vợ
14.33.1 Cao Trần Huy Anh sinh năm Bính Tý (2006)
Ông là con trai cả của Ông Cao Trần Hào
Chưa vợ
ĐỜI THỨ MƯỜI NĂM
15.1.1 Cao Ngọc Hưởng sinh năm Giáp Tý (1984)
Ông là con trai cả của Ông Cao Trần Hiển
Chưa vợ
. 15.1.2 Cao Cao Ngọc Hiếu sinh năm Mậu Thìn (1988)
Ông là con trai thứ của Ông Cao Trần Hiển
Chưa vợ
.
15.1.3 Cao Văn Huấn sinh năm Quý Dậu (1993)
Ông là con trai thứ ba của Ông Cao Trần Hiển
Chưa vợ
.
15.2.1 Cao Văn Duy sinh năm Quý Mùi (2003)
Ông là con trai cả của Ông Cao Văn Hoàn
Chưa vợ
.
15.2.2 Cao Văn Diện sinh năm Ất Dậu (2005)
Ông là con trai thứ của Ông Cao Trần Hoàn
Chưa vợ
.
15.2.3 Cao Văn Dũng sinh năm Kỷ Sửu (2009)
Ông là con trai thứ ba của Ông Cao Trần Hoàn
Chưa vợ
15.3.1 Cao Trần Trường sinh năm (19)
Ông là con trai cả của Ông Cao Văn Tuấn cháu Cụ Quyên
Chưa vợ
15.4.1 Cao Văn Tiến sinh năm Tân Mùi (2001)
Ông là con trai cả của Ông Cao Văn Tuân
Chưa vợ
15.5.1 Cao Trần Hải sinh năm Bính Tý (1996)
Ông là con trai cả của Ông Cao Văn Quân
Chưa vợ
15.5.2 Cao Văn Sỹ sinh năm Canh Thìn (2000)
Ông là con trai thứ của Ông Cao Văn Quân
Chưa vợ
. 15.6.1 Cao Văn Quang sinh năm Giáp Thân (2004)
Ông là con trai thứ của Ông Cao Văn Cường
Chưa vợ
15.7.1 Cao Văn Tụng sinh năm Bính Tuất (2006)
Ông là con trai thứ của Ông Cao Văn Tú
Chưa vợ
15.8.1 Cao Đức Anh sinh năm Bính Tuất (2006)
Ông là con trai thứ của ÔNg Cao Văn Dương
Chưa vợ
15.9.1 Cao Minh Anh sinh năm Tân Mão (2011)
Ông là con trai thứ của Ông Cao Văn Cường
Chưa vợ
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét