(Về việc góp ý bố sung cuốn “Gia phả họ Cao Trần, Giao Tiến”)
Được sự đồng ý của cụ Tôn
trưởng Cao Văn Hưu và cụ Trưởng ban Lễ tiết Cao Văn Bốn, Chi nhánh của dòng họ
Cao Trần tại Hà Nội đã thành lập Ban biên soạn và tổ chức biên tập cuốn “Gia phả
họ Cao Trần, Giao Tiến”của dòng họ.
Cuốn “Gia phả họ Cao Trần,
Giao Tiến” được tổ chức thực hiện từ năm 2010 – 2018, trên cơ sở tham khảo cuốn
“Gia phả dòng họ Cao Trần, Giao Tiến”, năm 1997, cuốn Gia phả họ Cao Trần bằng tiếng
Việt viết tay 9 đời của cụ Cao Bá Lô (đời 11, Ất phái) và các cuốn gia phả của
các phái, các chi cùng với sự tham gia đóng góp ý kiến của các cụ, các ông và
nhiều người trong họ.
Sau khi hoàn
thành, nhân ngày giỗ Tổ 18 tháng Giêng năm Mậu Tuất 2018, Chi nhánh dòng họ Cao
Trần tại Hà Nội đã cho in lần đầu một số quyển để dâng Tổ, sau biếu họ và các
phái.
Nay Ban
biên soạn đang tổ chức xin ý kiến của các cụ, các ông và các phái trong họ để tập
trung bổ sung, chỉnh sửa. Mong mọi người trong họ quan tâm cộng tác giúp Ban
biên soạn hoàn thiện cuốn “Gia phả họ Cao Trần, Giao Tiến” để phục vụ cho lần
in thứ 2 vào cuối năm 2019 có được kết quả tốt hơn.
Mọi ý kiến đóng góp được tiếp nhận từ
nay đến ngày: 01 – 10 – 2019, xin gửi theo địa chỉ:
Cao
Văn Hồng
ĐT:
0912050894 – Email: caovanhong8888@gmail.com
Cao Quốc
Sủng
ĐT:
0913365418 – Email: caoquocsung1004@gmail.com
Cao Xuân
Thiện
ĐT:
0945552547 – Email: caokiem@gmail.com
Trong họ ai có nhu cầu cuốn “Gia phả
họ Cao Trần, Giao Tiến” năm 2018, xin liên hệ và đăng ký với ông Cao Văn Hồng,
để được cung cấp vào đợt in cuối năm 2019.
SỬA CHỮA,
BỔ SUNG
GIA PHẢ HỌ CAO TRẦN, GIAO TIẾN
TT
|
Trag
|
Bản in
lần 1
|
Bản in lần 2
|
1
|
8,11,16
|
Thứ tự Tổng quan 3, 4, 5
|
2, 3, 4
|
2
|
19
|
tham gia thường xuyên
“dòng
họ tinh hoa”
|
Bỏ chữ thường xuyên
“Tộc
họ tinh hoa”
|
3
|
20
|
cải cách ruộng
Ông Cao Văn Bốn (đời thứ 10) làm Trưởng ban
kiến thiết
|
cải cách ruộng đất
ông Cao Xuân Thiệu,
Tôn trưởng (đời thứ 10, Giáp phái) làm Trưởng ban kiến thiết, ông Cao Xuân Hào (đời thứ 10, Đinh phái) và ông Cao Văn Bốn (đời thứ 10, cành Thứ) làm uỷ viên. Phần gỗ của từ đường cũ được
dựng lại bên cạnh từ đường mới thành nhà lưu niệm và để làm nơi hội họp. Chủ
trì là ông Cao Văn Hưu, Tôn trưởng (đời thứ 10, Tân phái), Trưởng
ban lễ tiết là ông Cao Văn Bốn (đời thứ 10, cành Thứ),
|
4
|
25
|
(làm phù thuỷ)
|
(làm thầy phù thuỷ)
|
5
|
32
|
đang
làm Tiên chỉ xã, sợ ông Đức Trung có chức quan cao hơn khi về xã tranh mất chức
Tiên chỉ, nên...
|
đang
là Tiên chỉ xã, sợ ông Đức Trung có chức quan cao hơn khi về xã sẽ bị tranh mất,
nên...
|
6
|
38
46
|
5. 2.14 – Nguyễn Ứng, … huỵ
6.1.6.13 – huý Trọng Mưu,
Bà hai con gái cụ Nguyễn Tỉnh
|
… thuỵ
con gái cụ Nguyễn Tĩnh
|
7
|
61
62
|
7.1.4.14
– huý Danh Thời
Hai con gái:
7.1.4.15
– huý Danh Lặc
Thị Suy,... lấy Nhiêu Xà
Bà Nguyễn Thị...
|
Ba con gái:
Thị
Suy,... lấy ông Nhiêu Xà
Bà hai Nguyễn Thị...
|
8
|
65
255
279
|
7.1.6.21
– huý Văn Riệc
lấy Nguyễn Han, mất bà đi ...
10.1.3.173
– huý Bỉnh
- Thị Nhữ, lấy Riễn
10.1.8.240
– huý Văn Khảm
- Thị Chắt, lấy Phạm Khuyến
|
lấy ông Nguyễn Han. Ông mất, bà
đi tái giá.
- Thị
Nhữ, lấy ông Riễn
-Thị
Chắt, lấy ông Phạm Khuyến
|
9
|
71
|
7.1.8.34
– huý Ngọc Trầm
Bổ sung ngày mất của bà
|
Ngày mất:
13 – 11.
|
10
|
79
|
8.1.1.3
– huý Ngọc Can
, tên là Ngọc Can, sau đổi là Đăng Ngạn.
|
Bỏ cả
cụm từ này.
Ở
7.1.1.3 bỏ cụm từ:
đổi là Đăng Ngạn.
|
11
|
Cáctrag
|
Đổi
các cụm từ cho thống nhất:
Tổ tỷ
Thứ tỷ
Bà thứ
Hai tổ
chồng là ông
|
Bà
Bà hai
Bà
hai
Hai ông bà
lấy ông
|
12
|
85
|
8.1.2.12
– huý Đức Chí
(từ năm 1931...
|
(từ năm 1831...
|
13
|
91
95
96
97
|
8.1.2.21
– huý Đức Uẩn
Con
gái: Triều
8.1.3.30
– huý Thế Vinh
Con: huý Đệ, mất sớm.
8.1.3.32
– huý Ngọc Xưng
Con: huý Bờm, mất sớm.
8.1.3.33
– huý Khoa
|
Con
gái: Thị Triều
Con:
huý Đệ.
Con:
huý Bờm (sửa cả trg 320)
huý
Văn Khoa (sửa cả trg 320)
|
14
|
113
119
|
8.1.9.78
– huý Danh Huyên
, đổi
là Danh Huyền
9.1.1.1
– huý Hữu Du
- Thị
Bồ..., cả 3 nữa mất sớm
|
, đổi
là Danh Huyên
- Thị
Bồ..., cả 3 mất sớm
|
15
|
137
139
|
9.1.2.39
– tự Tý Hội
9.1.2.42
– hiệu Đức Lương
|
tự Tử Hội
hiệu Phúc Lương
|
16
|
148
151
|
9.1.3.60
– huý Viết Cúc
Con
trai:
9.1.3.68
– huý Thu
Bổ
sung: trang 151, trang 330
|
Hai
con trai:
- Bà cả
1 con trai: huý Tưng.
- Bà
hai 1 con trai: Văn Ổn
|
17
|
156
160
162
|
9.1.3.81
– húy Cóc
9.1.3.82
– húy Cu
(cả phần
tóm tắt trg 329 - 337)
9.1.5.95
– huý Văn Cầu
Sửa cả
ở 8.1.5.39
9.1.5.104
– tự Lương Khu
|
Bỏ 2 số
này, sửa lại số thứ tự, từ 9.1.3.81 đến
hết Đời 9.
9.1.5.95
– huý Văn Cán
Sửa các trang: 100, 321, 331
tự Lương Phụ
|
18
|
156
252
281
|
9.1.3.81
– Phạm Thị...
10.1.3.163
– Nguyễn Thị...
10.1.8.245
– Phạm Thị...
|
9.1.3.81
– Bà Phạm Thị...
10.1.3.163
– Bà Nguyễn Thị..
10.1.8.245
– Bà Phạm Thị...
|
19
|
206
|
10.1.1.59
– húy Quang Tơn
- Trưởng
là Văn Đởn, mất sớm
Trang 340: - (Văn Đởn), Văn..
10.1.1.60
– huý Bỉnh Uân
Bổ
sung ngày mất của ông, bà
|
, mất năm 16 tuổi.
- Văn Đởn, Văn...
Ông ngày mất: 13 – 10.
Bà ngày mất: 11 – 4.
|
20
|
207
|
10.1.1.61
– huý Quang Ruật
Bổ
sung ngày mất của ông, bà
|
Ông ngày mất: 4 – 11.
Bà ngày mất: 17 – 7.
Bà hai ngày mất: 30 – 8.
|
21
|
217
218
|
10.1.2.83
– huý Danh Loạ
quân ngũ trước năm 1885
10.1.2.85
– huý Thừa Ơn
Sửa lại tên và thứ tự con bà 2
(trang 218, 342)
|
quân
ngũ trước năm 1884
-Thành
Lạng, Kim Kha (tức Vỵ), Văn Hán, Thành Trương.
|
22
|
221
|
10.1.2.89
– huý Trần Ngải
Con nuôi: Danh Đỉnh, là con trai cụ Văn Lãng
|
Con
nuôi: Trọng Đĩnh, là con trai ông Văn Lãng
|
23
|
227
228
232
|
10.1.2.102
– huý Chi Tái
Bà mất năm Giáp Tuất (1924), hưởng 52 tuổi
10.1.2.103
– huý Đức Bỉnh
Bà mất:
6– 11, Đinh Sửu(1937)
Một con gái 2 tuổi, năm 1945 làm con nuôi.
10.1.2.110
– húy Đức Vựng
- Thứ tư là Đức Lâm.
|
Bà mất năm Giáp Tuất (1934), hưởng 50 tuổi
Mất: 6 – 12, Bính Tý (1936)
Một con gái 2 tuổi, làm con nuôi người bên
đạo.
- Thứ
tư là Đức Lâm, mất sớm.
Sửa trang 343: (Đức Lâm)
|
24
|
236
237
|
10.1.2.120
– huý Sỹ Hoằng
Con gái: Thị Chí
10.1.2.122
– huý Trần Quế
Con gái: Thị Lý
Con trai: Văn Mật
|
Con gái: Thị Chi (cả
trg 344)
Con gái: Thị Lới (cả
trg 344)
Con trai: Trần Mật (trg
344, 367)
|
25
|
245
|
10.1.2.139
– huý Ngọc Kha
- Thứ
hai là Ngọc Khoa
|
- Ngọc Thoa (cả trg 345, 369)
|
26
|
246
247
248
249
250
|
Xếp
sai vị trí:
10.1.3.142
– húy Văn Thông
10.1.3.143
– húy Văn Thái
10.1.3.144
– húy Văn Trì
10.1.3.145
– húy Văn Truyền
10.1.3.146
– húy Văn Hích
10.1.3.147
– húy Văn Thưởng
10.1.3.148
– húy Văn Đốc
10.1.3.149
– húy Văn Quynh
10.1.3.150
– húy Văn Bái
10.1.3.151
– húy Văn Tuynh
10.1.3.152
– húy Văn Ro
10.1.3.153
– húy Văn Như
10.1.3.154
– húy Văn Tiếu
10.1.3.155
– húy Văn Luôm
10.1.3.156
– húy văn Rụy
Sửa lại cả ở phả hệ tóm tắt
|
Được xếp
lại như sau:
10.1.3.142
– húy Văn Bái
10.1.3.143
– húy Văn Tuynh
10.1.3.144
– húy Văn Ro
10.1.3.145
– húy Văn Như
10.1.3.146
– húy Văn Tiếu
10.1.3.147
– húy Văn Luôm
10.1.3.148
– húy Văn Rụy
10.1.3.149
– húy Văn Thông
10.1.3.150
– húy Văn Thái
10.1.3.151
– húy Văn Trì
10.1.3.152
– húy Văn Truyền
10.1.3.153
– húy Văn Hích
10.1.3.154
– húy Văn Thưởng
10.1.3.155
– húy Văn Đốc
10.1.3.156
– húy Văn Quynh
Các trang: 345, 346
|
27
|
249
250
|
10.1.3.143
– huý Văn Tuynh
Con
trai thứ cụ Văn Cúc
10.1.3.146
– húy Văn Tiến
|
Con trai thứ cụ Viết Cúc
10.1.3.146 –
húy Văn Tiếu
|
28
|
261
|
10.1.4.190
– huý Xuân Hào
Các trang: 158, 331, 348 cũng được sửa lại
là Trần Hào
Bổ sung: Ngày mất và mộ
Bà Sinh năm: Ất Sửu (1925)
|
10.1.4.190
– huý Trần Hào
Ngày mất: 27 – 7 năm Ất Dậu (2005), thọ 78
tuổi.
Mộ quy lăng nghĩa trang, thôn Quyết Tiến.
Bính Dần (1926), hưởng 55 tuổi.
|
262
|
10.1.4.191
– huý Văn Xương
Bổ sung: Năm sinh, ngày mất
|
Sinh
năm: Giáp Tuất (1934).
Ngày mất:
24 – 8 năm Mậu Dần (1998), thọ 65 tuổi
|
|
29
|
266
|
10.1.5.205
– huý Văn Duật
Sáu con trai:
|
Bảy con trai:
|
30
|
268
269
|
10.1.6.212
- huý Hoàn
Bổ sung ngày mất bà hai
10.1.6.215
– huý Văn Khanh
Bà con gái ông Hoàng Trọng
|
Ngày mất:
23 - 7.
Bà con gái cụ Hoàng Trọng
|
31
|
275
|
10.1.8.229
– huý Văn Hưu
Bổ sung:
|
,tham gia xây dựng nhà thờ họ Cả năm 2012
Bà ngày mất: 11 – 3 năm Tân Mão (2011), thọ
83 tuổi.
|
32
|
276
|
10.1.8.232
– huý Văn Cửu
Năm Mậu Thân (1928)
|
Năm Mậu Thìn (1928)
|
33
|
280
|
10.1.8.242
– huý Văn Kình
Thiếu 1 con gái thứ 2
10.1.8.243
– huý Đông Triều
Sinh năm: Giáp Thìn (1965)
|
- Thị
Thảo, lấy ông Lương Thế
Vinh.
Sinh năm: Giáp Thìn (1964)
|
34
|
291
|
10.1.9.272
– huý Ngọc Cơ
làm ở bệnh viện...
làm ở viện KS Nam Định
|
làm ở bệnh xá...
, Kiểm
sát viên cao cấp, Viện KSND tối cao.
|
35
|
307
|
1.0.0 – Thái
tổ huý Bong
Bổ sung Bà:
2.0.2
– Thái tôn Công Bật
Nguyễn Từ Chuyên
|
Hoàng Từ Tín
Thái tôn huý Căn, tự Công Bật
Nguyễn Từ Duyên
|
36
|
69
316
|
7.1.8.29
– Văn Cận
7.1.8.29
– Văn Cận
- Ngọc Kiến, Đức Thuật (Văn Đức, Văn Cu).
|
7.1.8.29
– Đức Cận
7.1.8.29
– Đức Cận
- (Văn Đức), Ngọc Kiến, Đức Thuật, (Văn
Cu).
|
37
|
329
330
|
9.1.3.65
– huý Danh Thụ
9.1.3.68
– húy Thu
Lê Thị Hiệu
|
9.1.3.65
– huý Văn Thụ
Lê Hòa Thuận
|
38
|
344
|
10.1.2.116
– Đức Hoạt (Bà t.g)
10.1.2.118
– Văn Dực
|
10.1.2.116
– Đức Hoạt
10.1.2.118
– Đức Dực
(Sửa ở 9.1.2.47 Đức Dực)
|
39
|
353
|
10.1.9.272
– Ngọc Cơ
Nguyễn Thị Thuý
|
Hoàng Thị Thuý
|
40
|
357
|
11.1.1.33
– Văn Đối
, Văn Tập, Văn Lịch
|
, Kim Tập, Thế Lịch
|
41
|
358
|
11.1.1.38
– Văn La
Vũ Thị Chắt
- Văn
Ích và 4 con trai không rõ tên; con gái không rõ tên.
11.1.1.39
– Văn Y
Bà hai:
- 1 con trai, 1 con gái.
11.1.1.43
– Văn Nghinh
Con gái không rõ tên
11.1.1.44
– Văn Thiện
Thị
Huệ, Thị Hường, Thị Lan
11.1.1.46
– Văn Thuyên
- Văn Ánh, Văn Nghiên
|
Đinh Thị Chắt
- Văn
Ích, Văn Lợi, Văn Quyền, Văn Thu, Văn Đông; Thị Tuyết, Thị Xuân, Thị Hồng.
Phùng Thị Thoa
- Văn Dũng; Thị Son
Thị
Nhung.
- Thị Huệ, Thị Hường, Thị Phương, Thị Oanh
- Kim
Ánh, Xuân Nghiên
|
42
|
359
|
11.1.1.57
– Ngọc Đình
, Văn Hải
11.1.1.66
– Văn...
|
, Đình Hải
11.1.1.66
– Văn Đởn
|
43
|
362
|
11.1.2.112
– Bá Huệ
- Thị
Huệ
11.1.2.115
– Thành Chương
11.1.2.116
– Thành Hà
11.1.2.117
– Văn Hán
|
- Kim Thiềng; Thị Huề
11.1.2.115
– Kim Kha (tức Vỵ)
Nguyễn Thị Khải
Con:
Thái Cộng, Thái Hoà; Kim Hoàn, (Kim Tuyến),
Kim Hằng, Kim Cương, Kim Khánh, Kim Ngân, Kim Biên.
11.1.2.116
– Văn Hán
11.1.2.117
– Thành Trương
|
44
|
363
|
11.1.2.119
– Bá Lô
...Văn
Phê; Thị Thuận, Thị Thàng, (3 nữa).
11.1.2.120
– Trọng Khanh
Hoàng Thị Nhuận
- Thị Đậm
11.1.2.121
– Văn Lãng
..., Văn Nhì,
11.1.2.122
– Danh Quyến
- Văn Thiếp, Văn Thòng, Văn Thao; Thị Mát.
11.1.2.123
– Danh Bô
...
11.1.2.124
– Danh Nhưỡng
Đinh Thị Hoà
Bổ sung bà hai và sửa lại con của 2 bà
11.1.2.124
– Danh Đỉnh
- Văn Nhâm;
11.1.2.127
– Mạnh Quỳ
- Văn Nha,...
|
...(Văn
Phê); Thị Thuận, Thị Thàng (Thị Cúc, Thị
Bi, Thị Rơi)
Hoàng Thị Nhuần
- Thị
Đặm
..., Văn Nhĩ,
- Văn Thiệp,
Văn Thông, (Văn
Thao); Thị Mát (tức Thu Cúc).
- Như Chinh.
Đinh Thị Hoá
Lại Thị Thuý Hợi
- Văn
Hội, Văn Hợp; Thị Yến.
- Văn
An; Thị Hoà
Trọng Đĩnh (sửa cả t 220, t 342)
- Văn
Nhậm;
- Văn
Trường,...
|
45
|
364
|
11.1.2.141–
Năng Đắc
- Thị
Vòng, Thị Vượt.
11.1.2.149
– Trần Nguyễn
...Thị Lan.
|
- bỏ Thị Vượt.
...Mai Phương.
|
46
|
365
366
|
11.1.2.156 – Văn Tởi
- Thị
Đông, (Thị Phương)...
Thiếu
ông Văn Bò
Đánh lại số thứ tự:
|
- (Văn
Tuấn); (Thị Dần), Thị,
Đông,
(Thị Phương)...
11.1.2.171
– Văn Bò
Từ
11.1.2.171 đến 11.1.2.224
|
47
|
367
|
11.1.2.194
– Văn Trục
Năn Châu
11.1.2.196
– Văn Lê
Lê Thị Quyên
11.1.2.199
– Văn Trúc
Lê Thị Nguyệt
|
Nam Châu
Nguyễn Thị Cấn
Đỗ Thị Nguyệt
|
48
|
382
|
11.2.1.468
– Anh Dũng
- Văn...;
Thị Trang
11.2.1.469
– Anh Hùng
Bổ sung: Bà và con
|
- Quốc Anh;
Bảo Trang
Bà Trịnh Thị Thu Hương
Con:
Anh Minh; Phương Như
|
49
|
388
389
391
393
394
395
|
Phả đồ: Thống nhất Phả đồ với Phả hệ.
Phả đồ:
Phái 3.
Phả đồ:
Phái 4.
Phả đồ:
Phái 6.
Phả đồ:
Phái 8.
Phả đồ:
Phái 9.
Phả đồ:
Cành Thứ.
|
Bỏ
những người không có tên ở Phả hệ ra khỏi Phả đồ.
P3 -
đ9: Văn Cóc, Văn Cu
P4 -
đ9: Văn Vạng, Văn Hý
P6 -
đ7: Văn Đích, đ8: Văn Cà
P8 -
đ7: Văn Oánh
- đ9: Văn Ngữ, Văn Cơ
Văn Huynh, Văn Đệ
P9 -
đ8: Văn Chắt, Văn Hợi
- đ9: Văn Đới, Văn Tấu,
Văn Ngọc
CT -
đ7: Văn Cõn, Văn Tý.
- đ8:
V Nghiêm,V Truật, V Dê
|
50
|
394
395
|
P9-đ8:
Đức Lộng, Văn Chuyền,
Văn Hiếu,
Văn Trung, Văn Huề
CT,
đ8: Đức Phố
CT,
đ9: Văn Khiêm
|
Trần Lộng,
Văn Truyền,
Viết
Trung, Viết Hiếu, Viết Huề
Văn Phố
Văn
Kiêm
|
51
|
409
|
Xã
Hoành Nha ban đầu gồm 3 thôn (bỏ các cụm từ thừa)
|
Xã
Hoành Nha gồm 3 thôn: Thôn Thượng, thôn Chính, thôn Trung.
|
52
|
410
414
|
Đương thời Khánh Đức,...
Phả 1997 ghi Thái tổ đến ấp Hoè Nha năm Khánh Đức thứ 2 (1649 - 1652)
là chưa chính xác
Mười lăm đời
Thiếu câu 2 dưới lên
|
Vào năm Quý Hợi,...
Phả 2018 sửa là Thái tổ đến ấp Hoè Nha năm Quý Hợi(1683) niên hiệu
Chính Hoà (1681 - 1705).
Đời nối đời
Mấy lời góp nhặt nôm na
|
53
|
356
|
Bỏ từ “Cao” ở đầu tên, đời 11.
|
Chỉ sửa ở lần in thứ 2.
|
54
|
Các
trag
|
Lỗi chính tả ở các trang và đổi một số cụm từ cho thống nhất.
|
Đã sửa và đổi ở bản in lần thứ 2.
|
Ghi chú:
- 11, Thay cụm từ Tổ tỷ, Thứ tỷ bằng cụm từ
Bà, Bà hai, còn lại sẽ sửa ở lần in thứ 2.
- 26, Chỉ cần thay lại số thứ tự, còn sẽ sửa ở
lần in thứ 2.
- 49, Có thể để như cũ, chỉ sửa ở in lần thứ
2.
BỔ SUNG, SỬA CHỮA
PHÁI BA (Bính phái)
11. 1.3.226
|
Văn Trừ
|
-
|
11. 1.3.227
|
Văn Vạn
|
-
|
11. 1.3.228
|
Văn Sử
|
-
|
11. 1.3.229
|
Văn Giống
|
-
|
11. 1.3.230
|
Văn Mộng
|
-
|
11. 1.3.231
|
Văn Mão
|
-
|
11. 1.3.232
|
Văn Tiến
|
-
|
11. 1.3.233
|
Văn Tốn
|
-
|
11.1.3.233B
|
Văn Điền
|
-
|
11. 1.3.234
|
Văn Thiệu
Lê Thị An
|
- Văn Thắng; Thanh Nhung, Ánh
Tuyết,
Mai Hương, Lan Anh, Bích Thủy.
|
11. 1.3.235
|
Văn Dũng
Đoàn Thị Thanh
|
- Văn Trí.
|
11. 1.3.236
|
Văn Hòa
Nguyễn Thị Lan
|
- (Văn Quả), Văn Thuận, Trần Cường;
Thị Hợp, Thị Vẻ, Thị Hồng.
|
11. 1.3.237
|
Văn Bính
|
-
|
11. 1.3.238
|
Văn Đính
Thị Thanh
|
- Đình Trọng, Văn Chương; Ngọc Anh.
|
11. 1.3.239
|
Húy Viêm
Mai Thị Rạm
Thị Hoa
|
- Trần Riễm, Trần Tuyên, Trần Kiên,
Trần Tại, Trần Linh, Trần
Hính;
Thị Bền, Thị Thắm, Thị Kẻ, Thị Bảy,
Thị Tám, Thị Mười.
- Thị Quế.
|
11. 1.3.240
|
Trần Cánh
Mai Thị Mít
|
- Húy Cảnh, Trần Nhỡ, (húy Ba);
Thị
Mây, Thị Mái, Thị Nhuần, Thị Thơm,
Thị Cài, Thị Cúc.
|
11. 1.3.241
|
Húy Điểm
(liệt sỹ)
|
-
|
11. 1.3.242
|
Trần Đảng
Đặng Thị Sự
|
- Trần Đấu, Trần Chuẩn.
|
11. 1.3.243
|
Trần Nhiên
Hoàng Thị Thúy
|
- Trần Đương, Nguyên Lương.
|
11. 1.3.244
|
Trần Ủy
Nguyễn Thị Lan
|
- Trần Cấp, Trần Thành; Thị Ngọc.
|
11. 1.3.245
|
Trần Viên
Nguyễn Thị Ngát
|
- Trần Hưng, Trần Hải.
|
11. 1.3.246
|
Trần Hiên
Ông Thị Nhài
|
- Trần Hùng.
|
11. 1.3.247
|
Trần Riểu
Đoàn Thị Thêm
|
- Trần Đệ, Trần Tính; Thị Yên.
|
11. 1.3.248
|
Trần Gia
Đinh Thị Cõn
|
- Trần Nha, Trần Ngọc, Trần Quốc;
Thị Còn, Thị Lem, Thị Hạnh, Thị Mai.
|
11. 1.3.249
|
Trần Phủng
Nguyễn Thị Tý
|
- Trần Chung, (Trần Thủy), Trần Phung,
Trần Bảy; Thị
Hường, Thị Khương.
|
11. 1.3.250
|
Văn Đối
Phạm Thị Nịnh
|
- Thị Tằng, (Thị Huyền), Thị Chắt,
Thị Chút.
|
11. 1.3.251
|
Húy Thúc
Bùi Thị Thà
|
- Trần Mạch, Trần Bình, Trần Đẳng, Trần
Tám; Thị Ré, Thị The, Thị Láng,Thị Len.
|
11. 1.3.252
|
Trần Tín
Đoàn Thị Năng
Phan Thị Chuồn
|
- Trần Nhiệm, (húy Vụ), Trần Ức,
Trần Bá; Thị
Nhặt, Thị Mót, Thị Rơi.
- Trần Bảy.
|
11. 1.3.253
|
Trần Đính
Mai Thị Sen
|
- Trần Ngạc, Trần Tưu, Trần Nam;
Thị
Dung, Thị Thắm, (Thị Dinh, Thị Vui).
|
11. 1.3.254
|
Trần Lộng
Đoàn Thị Phái
|
- Trần Cộng; Thị Đợi, Thị Chờ, Thị Đón,
Thị Tiếp, Thị Nhuận.
|
11. 1.3.255
|
Trần Thược
Đoàn Thị No
|
- Trần Tàm, Trần Cừ, Trần Cứ, Trần
Cống, Trần Công, Trần Đại;
Thị Mong, Thị Thám.
|
11. 1.3.256
|
Trần Tanh
Thị Len
|
- Trần Trường; Thị Liên, Thị Miền.
|
11. 1.3.257
|
Trần Tam
Đoàn Thị Đông
Thị Dung
|
- Trần Hiệp, Trần Đa; Thị Đoài.
- Trần Phỗng; Thị Tuyết.
|
11. 1.3.258
|
Trần Sưởng
Đoàn Thị Thủy
|
- Trần Phưởng, Trần Thắng, Trần Đăng;
Thị Nhuần, Thị Nhò, Thị Thuộc, Thị Liễu.
|
11. 1.3.259
|
Trần Cường
Nguyễn Thị Bông
|
- Trần Hữu, Trần Hai; Thị Cuốn,
Thị Thơ,
Thị Hoa, Thị Hồng.
|
11. 1.3.260
|
Trần Vậng
Nguyễn Thị Mai
Nguyễn Th Hồng
|
- Trần Tâng, Trần Tăng, Trần Ry, Trần
Ly, (húy Ký); Thị
Son, Thị Sẻ.
- Trần Phú, Trần Cường.
|
11. 1.3.261
|
Trần Rậng
Vũ Thị Lái
|
- (Húy Ước), Trần Phiếm, Trần Sơn;
(Thị Nụ, Thị Nhài), Thị Thêu.
|
11. 1.3.262
|
Trần Loãn
Đỗ Thị Vóc
|
-Trần Loan, Trần Tuyền, Trần Thuyên;
Thị Dệt, Thị Thêu, Thị Hảo.
|
11. 1.3.263
|
Trần Goòng
|
- Định cư ở CANAĐA.
|
11.1.3.263B
|
Trần Khánh
|
- Định cư ở CANAĐA
|
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét