Lịch sử Việt Nam
đã trải qua hàng nghìn năm Bắc thuộc. Văn hóa, ngôn ngữ, chữ viết
đều ảnh hưởng và chi phối nhiều bởi phương Bắc. Đến nay chúng ta đã
độc lập, và ít phụ thuộc vào phương bắc, nhưng các thư tịch ông cha
để lại và nhiều di tích lịch sử văn hóa, đền thờ, chùa chiền còn
lưu truyền chữ Hán. Thậm chí nhiều dòng họ, gia đình khi kiến thiết
các công trình tâm linh, cũng hay dùng chữ Hán. Số lượng người biết
chữ Hán ở địa phương, dòng họ không nhiều. Số người học Trung văn
cũng rất ít, số người hiểu chữ Hán cổ lại càng ít hơn. Có nơi cải
tạo công trình lịch sử đầu tư rất nhiều tiền, nhiều hoành phi câu
đối sơn son thếp vàng rất đẹp, nhưng than ôi chữ và nghĩa quá nhiều
lỗi nghiêm trọng. Ví dụ trong các nhà thờ hay treo bức đại tự “ĐỨC
LƯU QUANG”. Nếu tra từ điển Hán Việt trích dẫn theo link https://hvdic.thivien.net/, sẽ
cho ta nhiều kết quả, với các bộ chữ khác nhau, tuy có cùng âm đọc
nhưng có nghĩa khác nhau, thậm chí khác nhau rất xa:
Đức 德 : đạo đức, thiện
Lưu 剨: giết, một loại vũ khí như cái búa
Lưu 流: dòng nước, dòng sông, trôi, chảy
Quang 光 : ánh sáng, vinh dự, thời
gian, sáng tỏ, ơn huệ
Quang 咣: Tiếng khua chiêng
trống, tiếng nói oang oang.
Đại tự chọn chữ đúng:
德 流 光 Đạo đức còn chảy mãi theo
thời gian
Đại
tự chọn chữ sai: 德 剨 咣 Đạo đức giết chóc khua chiêng trống.
Như
vậy chúng ta cũng nên tìm hiểu để khi có điều kiện thành tâm, xây
dựng công trình tâm linh, thờ tự đi đặt đồ thờ cúng cũng cần lưu ý
kẻo rơi vào tình trạng, không biết nghĩa mà thích chơi chữ. Dưới đây
xin giới thiệu tài liệu để tìm hiểu sự phức tạp trong cấu tạo chữ
Hán.
Bộ thủ trong tiếng Trung là gì?
Bộ thủ tiếng Trung (部首)
là một phần cơ bản của chữ Hán và cả chữ Nôm dùng để sắp xếp những loại chữ
vuông này. Trong tự điển chữ Hán từ thời xưa đến nay, các dạng chữ đều được gom
thành từng nhóm theo bộ thủ. Dựa theo bộ thủ, việc tra cứu chữ Hán cũng dễ dàng
hơn.
Trong số hàng ngàn chữ Hán, tất cả đều phụ
thuộc một trong hơn 214 bộ thủ. Việc học 214 bộ thủ tiếng Trung giúp người học
tiếng Trung viết tiếng Trung đơn giản và dễ dàng hơn rất nhiều. Điều đó giúp
bạn nghe nói tiếng Trung khá đơn giản.
Bài viết này Chinese giới thiệu với các bạn
214 bộ thủ tiếng Trung một cách chi tiết và bài bản. Qua đó, giúp người học có
cái nhìn khái quát và đầy đủ nhất về bộ thủ và ý nghĩa tác dụng của nó.
Thứ tự và vị trí các bộ thủ trong tiếng Trung
Thứ tự của mỗi bộ thủ thì căn cứ vào số nét.
Đơn giản nhất là bộ thủ chỉ có một nét và phức tạp nhất là bộ thủ 17 nét. Tổng
số bộ thủ di dịch theo thời gian. Sách vở ngày nay thường công nhận 214 bộ thủ
thông dụng rút từ Khang Hy tự điển (1716), Trung Hoa đại tự điển (1915), và Từ
hải (1936).
Vị trí bộ thủ không nhất định mà tùy vào mỗi
chữ nên có khi bắt gặp ở bên trên, dưới, phải, trái và chung quanh.
o Bên
trái: 略
âm Hán Việt là lược gồm bộ thủ 田 (điền) và 各 (các).
o Bên
phải: 期
âm Hán Việt là kỳ gồm bộ thủ 月 (nguyệt) và 其
(kỳ).
o Trên:
苑
âm Hán Việt là uyển gồm bộ thủ 艸 (thảo) và 夗
(uyển). 男 âm Hán Việt là nam gồm bộ thủ 田
(điền) và 力 (lực).
o Dưới:
志
âm Hán Việt là chí gồm bộ thủ 心 (tâm) và 士 (sĩ).
o Trên
và dưới: 亘 âm Hán Việt là tuyên gồm bộ thủ 二
(nhị) và 日 (nhật).
o Giữa:
昼
âm Hán Việt là trú gồm bộ thủ 日 (nhật) cùng 尺
(xích) ở trên và 一 (nhất) ở dưới.
o Góc
trên bên trái: 房 âm Hán Việt là phòng gồm bộ thủ 戸
(hộ) và 方 (phương).
o Góc
trên bên phải: 式 âm Hán Việt là thức gồm bộ thủ 弋
(dặc) và 工 (công).
o Góc
dưới bên trái: 起 âm Hán Việt là khởi gồm bộ thủ 走
(tẩu) và 己 (kỷ).
o Đóng
khung: 国
âm Hán Việt là quốc gồm bộ thủ 囗 (vi) và 玉 (ngọc).
o Khung
mở bên dưới: 間 âm Hán Việt là gian gồm bộ thủ 門
(môn) và 日 (nhật).
o Khung
mở bên trên: 凷 âm Hán Việt là khối gồm bộ thủ 凵
(khảm) và 土 (thổ).
o Khung
mở bên phải: 医 âm Hán Việt là y gồm bộ thủ 匚
(phương) và 矢 (thỉ).
o Trái
và phải: 街 âm Hán Việt là nhai gồm bộ thủ 行
(hành) và 圭 (khuê).
Chức năng dễ nhận diện nhất của bộ thủ là cách
phân chia các loại chữ Hán. Căn cứ vào đó việc soạn tự điển cũng có quy củ hơn.
Bộ thủ ngoài ra còn có công dụng biểu nghĩa
tuy không hẳn chính xác nhưng người đọc có thể suy ra nghĩa gốc, ví dụ như:
1.
沐 (âm Hán Việt là mộc, nghĩa là tắm) có bộ thủy
bên trái chữ mộc, giúp làm rõ chữ này liên quan đến nước.
2.
柏 (âm Hán Việt là bách, một loại cây gỗ) có bộ
mộc bên trái chữ bá, nhắc rằng chữ này liên quan đến cây gỗ.
Cách dùng bộ thủ để gợi nghĩa được khai thác
nhiều trong chữ Nôm tiếng Việt của người Việt.
Các Nét bộ thủ trong tiếng Trung – 214 Bộ thủ tiếng Trung
Bộ thủ 1 Nét
STT
|
BỘ
|
TÊN BỘ
|
PHIÊN ÂM
|
Ý NGHĨA
|
1.
|
一
|
NHẤT
|
số một
|
|
2.
|
〡
|
CỔN
|
nét sổ
|
|
3.
|
丶
|
CHỦ
|
điểm, chấm
|
|
4.
|
丿
|
PHIỆT
|
nét sổ xiên qua trái
|
|
5.
|
乙
|
ẤT
|
vị trí thứ 2 trong
thiên can
|
|
6.
|
亅
|
QUYẾT
|
nét sổ có móc
|
Bộ thủ 2 Nét
7.
|
二
|
NHỊ
|
số hai
|
|
8.
|
亠
|
ĐẦU
|
(Không có nghĩa)
|
|
9.
|
人( 亻)
|
NHÂN (NHÂN ĐỨNG)
|
người
|
|
10.
|
儿
|
NHI
|
Trẻ con
|
|
11.
|
入
|
NHẬP
|
vào
|
|
12.
|
八
|
BÁT
|
số tám
|
|
13.
|
冂
|
QUYNH
|
vùng biên giới xa;
hoang địa
|
|
14.
|
冖
|
MỊCH
|
trùm khăn lên
|
|
15.
|
冫
|
BĂNG
|
nước đá
|
|
16.
|
几
|
KỶ
|
ghế dựa
|
|
17.
|
凵
|
KHẢM
|
há miệng
|
|
18.
|
刀(刂)
|
ĐAO
|
con dao, cây đao (vũ
khí)
|
|
19.
|
力
|
LỰC
|
sức mạnh
|
|
20.
|
勹
|
BAO
|
bao bọc
|
|
21.
|
匕
|
CHỦY
|
cái thìa (cái muỗng)
|
|
22.
|
匚
|
PHƯƠNG
|
tủ đựng
|
|
23.
|
匸
|
HỆ
|
che đậy, giấu giếm
|
|
24.
|
十
|
THẬP
|
số mười
|
|
25.
|
卜
|
BỐC
|
xem bói
|
|
26.
|
卩
|
TIẾT
|
đốt tre
|
|
27.
|
厂
|
HÁN
|
sườn núi, vách đá
|
|
28.
|
厶
|
KHƯ, TƯ
|
riêng tư
|
|
29.
|
又
|
HỰU
|
lại nữa, một lần nữa
|
Bộ thủ (部首): Là một thành phần
vô cùng quan trọng và cốt yếu trong tiếng Hán, có thể coi 214 bộ thủ như bảng chữ cái tiếng Trung. Các thành phần trong bộ thủ
không thể chia nhỏ hay chia làm từng phần bởi vậy phải học thuộc 214 bộ thủ
trong tiếng Trung. Đồng thời bạn còn có thể học cách viết tiếng trung nhanh hơn khi học hết
214 bộ thủ này.
Bộ thủ 3 Nét
30.
|
口
|
KHẨU
|
cái miệng
|
|
31.
|
囗
|
VI
|
vây quanh
|
|
32.
|
土
|
THỔ
|
đất
|
|
33.
|
士
|
SĨ
|
kẻ sĩ
|
|
34.
|
夂
|
TRĨ
|
đến ở phía sau
|
|
35.
|
夊
|
TUY
|
đi chậm
|
|
36.
|
夕
|
TỊCH
|
đêm tối
|
|
37.
|
大
|
ĐẠI
|
to lớn
|
|
38.
|
女
|
NỮ
|
nữ giới, con gái,
đàn bà
|
|
39.
|
子
|
TỬ
|
con
|
|
40.
|
宀
|
MIÊN
|
mái nhà, mái che
|
|
41.
|
寸
|
THỐN
|
đơn vị «tấc» (đo
chiều dài)
|
|
42.
|
小
|
TIỂU
|
nhỏ bé
|
|
43.
|
尢
|
UÔNG
|
yếu đuối
|
|
44.
|
尸
|
THI
|
xác chết, thây ma
|
|
45.
|
屮
|
TRIỆT
|
mầm non, cỏ non mới
mọc
|
|
46.
|
山
|
SƠN
|
núi non
|
|
47.
|
巛
|
XUYÊN
|
sông ngòi
|
|
48.
|
工
|
CÔNG
|
người thợ, công việc
|
|
49.
|
己
|
KỶ
|
bản thân mình
|
|
50.
|
巾
|
CÂN
|
cái khăn
|
|
51.
|
干
|
CAN
|
thiên can, can dự
|
|
52.
|
幺
|
YÊU
|
nhỏ nhắn
|
|
53.
|
广
|
NGHIỄM
|
mái nhà
|
|
54.
|
廴
|
DẪN
|
bước dài
|
|
55.
|
廾
|
CỦNG
|
chắp tay
|
|
56.
|
弋
|
DẶC
|
bắn, chiếm lấy
|
|
57.
|
弓
|
CUNG
|
cái cung (để bắn
tên)
|
|
58.
|
彐
|
KỆ
|
đầu con nhím
|
|
59.
|
彡
|
SAM
|
lông, tóc dài
|
|
60.
|
彳
|
XÍCH
|
bước chân trái
|
Bộ thủ 4 NÉT
61.
|
心 (忄)
|
TÂM (TÂM ĐỨNG)
|
quả tim, tâm trí,
tấm lòng
|
|
62.
|
戈
|
QUA
|
cây qua(một thứ binh
khí dài)
|
|
63.
|
戶
|
HỘ
|
cửa một cánh
|
|
64.
|
手 (扌)
|
THỦ
|
tay
|
|
65.
|
支
|
CHI
|
cành nhánh
|
|
66.
|
攴 (攵)
|
PHỘC
|
đánh khẽ
|
|
67.
|
文
|
VĂN
|
văn vẻ, văn chương,
vẻ sáng
|
|
68.
|
斗
|
ĐẨU
|
cái đấu để đong
|
|
69.
|
斤
|
CẨN
|
cái búa, rìu
|
|
70.
|
方
|
PHƯƠNG
|
vuông
|
|
71.
|
无
|
VÔ
|
không
|
|
72.
|
日
|
NHẬT
|
ngày, mặt trời
|
|
73.
|
曰
|
VIẾT
|
nói rằng
|
|
74.
|
月
|
NGUYỆT
|
tháng, mặt trăng
|
|
75.
|
木
|
MỘC
|
gỗ, cây cối
|
|
76.
|
欠
|
KHIẾM
|
khiếm khuyết, thiếu
vắng
|
|
77.
|
止
|
CHỈ
|
dừng lại
|
|
78.
|
歹
|
ĐÃI
|
xấu xa, tệ hại
|
|
79.
|
殳
|
THÙ
|
binh khí dài, cái
gậy
|
|
80.
|
毋
|
VÔ
|
chớ, đừng
|
|
81.
|
比
|
TỶ
|
so sánh
|
|
82.
|
毛
|
MAO
|
lông
|
|
83.
|
氏
|
THỊ
|
họ
|
|
84.
|
气
|
KHÍ
|
hơi nước
|
|
85.
|
水 (氵)
|
THỦY
|
nước
|
|
86.
|
火(灬)
|
HỎA
|
lửa
|
|
87.
|
爪
|
TRẢO
|
móng vuốt cầm thú
|
|
88.
|
父
|
PHỤ
|
cha
|
|
89.
|
爻
|
HÀO
|
hào âm, hào dương
(Kinh Dịch)
|
|
90.
|
爿 (丬)
|
TƯỜNG
|
mảnh gỗ, cái giường
|
|
91.
|
片
|
PHIẾN
|
mảnh, tấm, miếng
|
|
92.
|
牙
|
NHA
|
răng
|
|
93.
|
牛( 牜)
|
NGƯU
|
trâu
|
|
94.
|
犬 (犭)
|
KHUYỂN
|
con chó
|
Tại sao phải nhớ và
học thuộc 214 bộ thủ trong tiếng Trung? Để tra từ điển bạn không thể nào học
thuộc tất cả các phiên âm, bởi vậy việc tra từ điển sẽ đơn giản hơn rất nhiều
nếu như bạn học thuộc 214 bộ thủ.
Bộ thủ 5 NÉT
95.
|
玄
|
HUYỀN
|
màu đen huyền, huyền
bí
|
|
96.
|
玉
|
NGỌC
|
đá quý, ngọc
|
|
97.
|
瓜
|
QUA
|
quả dưa
|
|
98.
|
瓦
|
NGÕA
|
ngói
|
|
99.
|
甘
|
CAM
|
ngọt
|
|
100.
|
生
|
SINH
|
sinh đẻ, sinh sống
|
|
101.
|
用
|
DỤNG
|
dùng
|
|
102.
|
田
|
ĐIỀN
|
ruộng
|
|
103.
|
疋(匹)
|
THẤT
|
đơn vị đo chiều dài,
tấm (vải)
|
|
104.
|
疒
|
NẠCH
|
bệnh tật
|
|
105.
|
癶
|
BÁT
|
gạt ngược lại, trở
lại
|
|
106.
|
白
|
BẠCH
|
màu trắng
|
|
107.
|
皮
|
BÌ
|
da
|
|
108.
|
皿
|
MÃNH
|
bát dĩa
|
|
109.
|
目
|
MỤC
|
mắt
|
|
110.
|
矛
|
MÂU
|
cây giáo để đâm
|
|
111.
|
矢
|
THỈ
|
cây tên, mũi tên
|
|
112.
|
石
|
THẠCH
|
đá
|
|
113.
|
示 (礻)
|
THỊ (KỲ)
|
chỉ thị; thần đất
|
|
114.
|
禸
|
NHỰU
|
vết chân, lốt chân
|
|
115.
|
禾
|
HÒA
|
lúa
|
|
116.
|
穴
|
HUYỆT
|
hang lỗ
|
|
117.
|
立
|
LẬP
|
đứng, thành lập
|
Bộ thủ 6 NÉT
118.
|
竹
|
TRÚC
|
tre trúc
|
|
119.
|
米
|
MỄ
|
gạo
|
|
120.
|
糸 (糹-纟)
|
MỊCH
|
sợi tơ nhỏ
|
|
121.
|
缶
|
PHẪU
|
đồ sành
|
|
122.
|
网 (罒- 罓)
|
VÕNG
|
cái lưới
|
|
123.
|
羊
|
DƯƠNG
|
con dê
|
|
124.
|
羽 (羽)
|
VŨ
|
lông vũ
|
|
125.
|
老
|
LÃO
|
già
|
|
126.
|
而
|
NHI
|
mà, và
|
|
127.
|
耒
|
LỖI
|
cái cày
|
|
128.
|
耳
|
NHĨ
|
tai (lỗ tai)
|
|
129.
|
聿
|
DUẬT
|
cây bút
|
|
130.
|
肉
|
NHỤC
|
thịt
|
|
131.
|
臣
|
THẦN
|
bầy tôi
|
|
132.
|
自
|
TỰ
|
tự bản thân, kể từ
|
|
133.
|
至
|
CHÍ
|
đến
|
|
134.
|
臼
|
CỬU
|
cái cối giã gạo
|
|
135.
|
舌
|
THIỆT
|
cái lưỡi
|
|
136.
|
舛
|
SUYỄN
|
sai suyễn, sai lầm
|
|
137.
|
舟
|
CHU
|
cái thuyền
|
|
138.
|
艮
|
CẤN
|
quẻ Cấn (Kinh Dịch);
dừng, bền cứng
|
|
139.
|
色
|
SẮC
|
màu, dáng vẻ, nữ sắc
|
|
140.
|
艸 (艹)
|
THẢO
|
cỏ
|
|
141.
|
虍
|
HỔ
|
vằn vện của con hổ
|
|
142.
|
虫
|
TRÙNG
|
sâu bọ
|
|
143.
|
血
|
HUYẾT
|
máu
|
|
144.
|
行
|
HÀNH
|
đi, thi hành, làm
được
|
|
145.
|
衣 (衤)
|
Y
|
áo
|
|
146.
|
襾
|
Á
|
che đậy, úp lên
|
Chiết tự (chẻ chữ,
phân tích chữ): đó là một phương pháp nhớ tiếng Trung nhanh nhất, hiệu quả
nhất. Ví dụ 休[xiū] có nghĩa là nghỉ ngơi, thì được ghép từ hai chữ nhân (人) đứng và mộc (木), là việc lấy hình
ảnh con người khi làm việc mệt, hoặc đi đường mệt thường tựa vào gốc cây (bộ
mộc) để nghỉ, do đó ta có chữ “hưu” là nghỉ.
Bộ thủ 7 Nét
147.
|
見( 见)
|
KIẾN
|
trông thấy
|
|
148.
|
角
|
GIÁC
|
góc, sừng thú
|
|
149.
|
言 (讠)
|
NGÔN
|
nói
|
|
150.
|
谷
|
CỐC
|
khe nước chảy giữa
hai núi
|
|
151.
|
豆
|
ĐẬU
|
hạt đậu, cây đậu
|
|
152.
|
豕
|
THỈ
|
con heo, con lợn
|
|
153.
|
豸
|
TRÃI
|
loài sâu không chân
|
|
154.
|
貝 (贝)
|
BỐI
|
vật báu
|
|
155.
|
赤
|
XÍCH
|
màu đỏ
|
|
156.
|
走
|
TẨU
|
đi, chạy
|
|
157.
|
足
|
TÚC
|
chân, đầy đủ
|
|
158.
|
身
|
THÂN
|
thân thể, thân mình
|
|
159.
|
車 (车)
|
XA
|
chiếc xe
|
|
160.
|
辛
|
TÂN
|
cay, vất vả
|
|
161.
|
辰
|
THẦN
|
nhật, nguyệt, tinh;
thìn (12 chi)
|
|
162.
|
辵(辶 )
|
QUAI XƯỚC
|
chợt bước đi chợt
dừng lại
|
|
163.
|
邑 (阝)
|
ẤP
|
vùng đất, đất phong
cho quan
|
|
164.
|
酉
|
DẬU
|
một trong 12 địa chi
|
|
165.
|
釆
|
BIỆN
|
phân biệt
|
|
166.
|
里
|
LÝ
|
dặm; làng xóm
|
Bộ thủ 8 Nét
167
|
金
|
KIM
|
kim loại; vàng
|
|
168.
|
長 (镸- 长)
|
TRƯỜNG
|
dài; lớn (trưởng)
|
|
169.
|
門 (门)
|
MÔN
|
cửa hai cánh
|
|
170.
|
阜 (阝)
|
PHỤ
|
đống đất, gò đất
|
|
171.
|
隶
|
ĐÃI
|
kịp, kịp đến
|
|
172.
|
隹
|
TRUY, CHUY
|
chim đuôi ngắn
|
|
173.
|
雨
|
VŨ
|
mưa
|
|
174.
|
青 (靑)
|
THANH
|
màu xanh
|
|
175.
|
非
|
PHI
|
không
|
Bộ thủ 9 Nét
176.
|
面( 靣)
|
DIỆN
|
mặt, bề mặt
|
|
177.
|
革
|
CÁCH
|
da thú; thay đổi,
cải cách
|
|
178.
|
韋 (韦)
|
VI
|
da đã thuộc rồi
|
|
179.
|
韭
|
PHỈ, CỬU
|
rau phỉ (hẹ)
|
|
180.
|
音
|
ÂM
|
âm thanh, tiếng
|
|
181.
|
頁 (页)
|
HIỆT
|
đầu; trang giấy
|
|
182.
|
風 (凬-风)
|
PHONG
|
gió
|
|
183.
|
飛 (飞)
|
PHI
|
bay
|
|
184.
|
食( 飠-饣)
|
THỰC
|
ăn
|
|
185.
|
首
|
THỦ
|
đầu
|
|
186.
|
香
|
HƯƠNG
|
mùi hương,hương thơm
|
Đoán nghĩa của chữ:
khi người học tiếng Trung biết bộ thủ thì một cách tương đối ta hoàn
toàn có thể đoán được chung chung nghĩa của từ đó, như thấy bộ “thủy” (水,氵) là biết nghĩa sẽ
liên quan đến sông nước ao hồ, bộ mộc (木) liên quan đến cây cối, bộ tâm (心,忄) liên quan đến tình
chí, cảm xúc của con người…
Mỗi bộ thủ đều có ý nghĩa của nó, tuy nhiên, hiện tại chúng ta đang học là tiếng Hán giản thể, vậy nên ý nghĩa của các từ Hán đó không còn liên quan đến các chữ Hán giản thể là mấy nữa. Nhưng bằng trí tưởng tượng của mình chúng ta hoàn toàn có thể biến 214 bộ thủ tiếng Trung ấy thành các từ tiếng Trung. Ví dụ như chữ 铅[qiān] có nghĩa là chì (trong từ bút chì), gồm có bộ kim, bộ khẩu, bộ kỷ(đọc là jǐ – đọc gần như chữ “chỉ” trong tiếng Việt) vậy ta có thể nhớ là “Kim – Chỉ – khâu Mồm lại” thế là ra chữ铅 rồi ).
Mỗi bộ thủ đều có ý nghĩa của nó, tuy nhiên, hiện tại chúng ta đang học là tiếng Hán giản thể, vậy nên ý nghĩa của các từ Hán đó không còn liên quan đến các chữ Hán giản thể là mấy nữa. Nhưng bằng trí tưởng tượng của mình chúng ta hoàn toàn có thể biến 214 bộ thủ tiếng Trung ấy thành các từ tiếng Trung. Ví dụ như chữ 铅[qiān] có nghĩa là chì (trong từ bút chì), gồm có bộ kim, bộ khẩu, bộ kỷ(đọc là jǐ – đọc gần như chữ “chỉ” trong tiếng Việt) vậy ta có thể nhớ là “Kim – Chỉ – khâu Mồm lại” thế là ra chữ铅 rồi ).
Bộ thủ 10 NÉT
187.
|
馬( 马)
|
MÃ
|
con ngựa
|
|
188.
|
骫
|
CỐT
|
xương
|
|
189.
|
高
|
CAO
|
cao
|
|
190.
|
髟
|
BƯU, TIÊU
|
tóc dài; sam cỏ phủ
mái nhà
|
|
191.
|
鬥
|
ĐẤU
|
chống nhau, chiến
đấu
|
|
192.
|
鬯
|
SƯỞNG
|
rượu nếp; bao đựng
cây cung
|
|
193.
|
鬲
|
CÁCH
|
tên một con sông
xưa, cái đỉnh
|
|
194.
|
鬼
|
QUỶ
|
con quỷ
|
Bộ thủ 11 NÉT
195.
|
魚( 鱼)
|
NGƯ
|
con cá
|
|
196.
|
鳥 (鸟)
|
ĐIỂU
|
con chim
|
|
197.
|
鹵
|
LỖ
|
đất mặn
|
|
198.
|
鹿
|
LỘC
|
con hươu
|
|
199.
|
麥 (麦)
|
MẠCH
|
lúa mạch
|
|
200.
|
麻
|
MA
|
cây gai
|
Bộ thủ 12 NÉT
201.
|
黃
|
HOÀNG
|
màu vàng
|
|
202.
|
黍
|
THỬ
|
lúa nếp
|
|
203.
|
黑
|
HẮC
|
màu đen
|
|
204.
|
黹
|
CHỈ
|
may áo, khâu vá
|
Bộ thủ 13 NÉT
205.
|
黽
|
MÃNH
|
con ếch; cố gắng
(mãnh miễn)
|
|
206.
|
鼎
|
ĐỈNH
|
cái đỉnh
|
|
207.
|
鼓
|
CỔ
|
cái trống
|
|
208.
|
鼠
|
THỬ
|
con chuột
|
Bộ thủ 14 NÉT
209.
|
鼻
|
TỴ
|
cái mũi
|
|
210.
|
齊 (斉-齐)
|
TỀ
|
ngang bằng, cùng
nhau
|
Bộ thủ 15 NÉT
211.
|
齒 (歯 -齿)
|
XỈ
|
răng
|
Bộ thủ 16 NÉT
212.
|
龍 (龙)
|
LONG
|
con rồng
|
|
213.
|
龜 (亀-龟)
|
QUY
|
con rùa
|
Bộ thủ 17 NÉT
214.
|
龠
|
DƯỢC
|
sáo 3 lỗ
|
Các chữ Hán có tần số
sử dụng cao nhất thường thường thuộc 50 bộ thủ sau
* Theo thống kê của
Đại học Yale (trong Dictionary of Spoken Chinese, 1966)
1. 人 nhân (亻) – bộ 9
2. 刀 đao (刂) – bộ 18
3. 力 lực – bộ 19
4. 口 khẩu
– bộ 30
5. 囗 vi
– bộ 31
6. 土 thổ
– bộ 32
7. 大 đại
– bộ 37
8. 女 nữ
– bộ 38
9. 宀 miên
– bộ 40
10. 山 sơn
– bộ 46
11. 巾 cân
– bộ 50
12. 广 nghiễm
– bộ 53
13. 彳 xích
– bộ 60
14. 心 tâm
(忄) – bộ 61
15. 手 thủ
(扌) – bộ 64
16. 攴 phộc
(攵) – bộ 66
17. 日 nhật
– bộ 72
18. 木 mộc
– bộ 75
19. 水 thuỷ
(氵) – bộ 85
20. 火 hoả
(灬) – bộ 86
21. 牛 ngưu
– bộ 93
22. 犬 khuyển (犭) – bộ 94
23. 玉 ngọc
– bộ 96
24. 田 điền
– bộ 102
25. 疒 nạch
– bộ 104
|
26. 目 mục – bộ 109
27. 石 thạch
– bộ 112
28. 禾 hoà
– bộ 115
29. 竹 trúc
– bộ 118
30. 米 mễ
– bộ 119
31. 糸 mịch
– bộ 120
32. 肉 nhục
(月 ) – bộ 130
33. 艸 thảo
(艹) – bộ 140
34. 虫 trùng
– bộ 142
35. 衣 y
(衤) – bộ 145
36. 言 ngôn
– bộ 149
37. 貝 bối
– bộ 154
38. 足 túc
– bộ 157
39. 車 xa
– bộ 159
40. 辶 sước
– bộ 162
41. 邑 ấp阝+ (phải) – bộ 163
42. 金 kim
– bộ 167
43. 門 môn
– bộ 169
44. 阜 phụ 阝- (trái) – bộ 170
45. 雨 vũ
– bộ 173
46. 頁 hiệt
– bộ 181
47. 食 thực
– bộ 184
48. 馬 mã
– bộ 187
49. 魚 ngư
– bộ 195
50. 鳥 điểu
– bộ 196
|
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét