Kinh lạy anh linh tiên tổ.
Kính thưa các các cụ hàng trên, các ông các bà cùng các thế hệ con
cháu trong dòng họ Cao Trần, Giao Tiến Giao Thủy Nam Định. Kính thưa
các quý vị độc giả gần xa đã đọc và chia sẻ các tài liệu sử phả
trên trang Blog Họ Cao Trần.
Do lịch sử của dân tộc ta
trải qua các biến cố đầy cam go, đã tác động đến đời sống của cư
dân nhiều vùng trên cả nước nói chung, trong đó có các thành viên
dòng họ Cao Trần nói riêng. Cụ Thái tổ họ Cao Trần, trong tình thế
để tồn tại đã buộc phải thay đổi nơi cư ngụ, mai danh ẩn tính, Thái
tổ đã chuyển nơi sinh sống từ Kinh đò thời Hậu Lê, (Thịnh Mỹ, Lôi
Dương, Ái Châu) về vùng bãi bồi gần cửa sông Hồng, làng Hoè Nha,
trấn Sơn Nam hạ. Đã hơn ba Thế kỷ qua đi, có thể tài liệu sử phả
dòng họ cũng đã ghi chép, nhưng do chiến tranh, giặc dã, thiên tai hỏa
hoạn, di chuyển chỗ ở nhiều lần nên các tài liệu quý đã bị thất truyền.
Dựa vào số tài liệu chép tay ít ỏi và các bộ Câu đối (Hán tự) lưu
tại Từ đường, đã khẳng định dòng họ Cao (Trần) hiện nay có nguồn
gốc từ họ Trần và đến từ vùng bến đò Mía, nay là thôn Tứ Trụ, xã
Thịnh Mỹ, huyện Thọ Xuân, tỉnh Thanh Hóa.
Do đời sống, và việc đi lại
khó khăn, nên việc trở lại quê xưa của Thái tổ họ Cao ta bị gián
đoạn. Từ những năm từ 1950 đến 1975, con cháu họ Cao Trần đã tìm về
Thịnh Mỹ Lôi Dương Thanh Hóa, nhưng không tìm được nhân chứng hay tài
liệu đáng tin cậy của dòng họ. Ngày nay nhờ các mối quan hệ, cùng
tâm huyết của con cháu trong dòng họ ra sức tìm kiếm, để khẳng định
tính liên tục của dòng họ. Trong khoảng thời gian từ năm 1999 đến năm
2001, họ Cao Trần đã khẳng định và kết nối thành công, là hậu duệ
của tổ Trần Công Ngạn, trực hệ của chi họ dòng Phúc Quảng thuộc
tộc họ Trần Pháp Độ (Diễn Châu, Nghệ An), là thành viên của dòng họ
Trần Nguyên Hãn Việt Nam. Hai mươi năm qua, với niềm tự hào và hiếu
kính tổ tiên, họ Cao Trần đã tham gia nhiều hoạt động tâm linh, thờ
cúng tế lễ tiên tổ: Dòng Trần Nguyên Hãn Việt Nam, tộc họ Trần Pháp
Độ, chi họ dòng Phúc Quảng, và các đời tổ tiên đã từng lưu cư trên
miền đất Giao Tiến Giao Thủy Nam Định.
Trọng trách đặt lên vai các
thế hệ con cháu trong dòng họ Cao Trần, ngoài việc thờ cúng, duy trì
văn hóa tâm linh làm rạng danh dòng họ, các thành viên có học thức,
có điều kiện sưu tầm thu thập tài liệu sử phả cần làm rõ tính liên
tục của lịch sử dòng họ về mặt thời gian, không gian, tên húy, tên
hiệu, (tên thụy nếu có), năm sinh, năm mất của Tổ tiên một cách
chính xác, khoa học là điều đáng quý để lưu lại cho con cháu mai sau. Việc
chắp nối gia phả của Cao Trần với Gia phả dòng Trần Pháp Độ (năm
1999-2000) là phép so sánh ứng. Các
ngôi vị: Trần Quy Công, Trần Nhất lang, Trần Nhị lang, Trần Tam lang
trong gia phả chữ Hán của họ Cao Trần ứng với các ngôi vị Tổ: Trần
Thiện Tính (đời 14), Trần Chân Tịch, Trần Chân Tính, Trần Chân Thiên
(đời 15) trong gia phả họ Trần Nghệ Tĩnh. Trong hai gia phả đều trùng
khớp ngôi vị tổ cô: Trần Quế Hoa Nương. Khi kết nối họ Cao Trần với
họ Trần Nghệ Tĩnh, trong biên bản đã ghi nhận: Họ Cao Trần Giao Tiến,
Giao Thủy Nam Định, thuộc nhánh tổ Trần Công Ngạn, chi họ Phúc Quảng,
tộc họ Trần Pháp Độ. Những năm đầu Thế kỉ XXI, Ban nghiên cứu gia phả
dòng họ Cao Trần, khảo cứu và đi đến nhận định: Thái tổ tự Vô Ý,
chính là tổ Trần Công Ngạn (đời thứ 16 họ Trần Nghệ Tĩnh), đồng
thời cũng là nhân vật lịch sử Đình Ngạn thời Lê Trung Hưng. Trong đó
Ban biên tập, xác định sau vụ binh biến Trịnh Tùng giết Vua Lê Anh Tông
(năm 1572), tổ Vô Ý công (tức Trần Công Ngạn, cũng là Đình Ngạn), rời
thủ phủ nhà hậu Lê từ Lôi Dương, Thanh Hóa về Hòe Nha, Sơn Nam Hạ. Trong
gần 20 năm qua con cháu họ Cao Trần vẫn tiếp tục tra cứu các tài
liệu để làm sáng tỏ điều đó. Các thành viên dòng họ Cao Trần trong
Thường trực dòng họ Trần Nguyên Hãn đã liên hệ với các tộc họ thuộc
dòng Trần Nguyên Hãn, vùng Thanh Nghệ Tĩnh, Quảng Nam, Quảng Ngãi để
làm rõ hơn đường đi của tổ Trần Công Ngạn từ Nghệ An, đến Lôi Dương
và sau này về Hòe Nha, Sơn Nam Hạ. Nhưng có lẽ các tư liệu quý mà
chúng ta cần thu thập, vẫn nằm ở đâu đó, hoặc mãi mãi là điều bí
ẩn. Đây không chỉ là điều mong mỏi và còn là trách nhiệm của các
thế hệ con cháu trong dòng họ Cao Trần, sớm khẳng định một cách khoa
học lịch sử chính thống của dòng họ. Một hạn chế không nhỏ, đương
đại họ ta hầu như vẫn chưa tìm ra người có thể đọc được chữ Hán cổ
và chữ Nôm.
Ban biên tập Gia phả họ Cao
Trần 2018, đã kế thừa 2 bản Gia phả dòng họ Cao Trần, được biên soạn
trước năm 1975 và 1997. Bản phú ý trước đây do cụ Cao Bá Lô biên soạn
trước năm 1975 được coi như bản phú ý gốc và được kế thừa khi tái
bản năm 2018. Những dữ liệu mới cũng cần được ghi nhận lưu
giữ và khảo cứu một cách có căn cứ dựa trên các tài liệu đáng tin
cậy và có tính thuyết phục. Vẫn biết số các vị quan tâm sâu sắc
đến sử phả dòng họ là không ít. Mọi thành viên có tâm, đầu tư trí
tuệ thời gian và kể cả vật chất nhằm thu thập củng cố cơ sở dữ
liệu sử phả của dòng họ đều được trân trọng và lưu danh.
BIÊN SOẠN
NĂM 2018
Cuốn “PHÚ
Ý HỌ CAO TRẦN” được biên soạn sau khi hoàn thành cuốn “GIA PHẢ HỌ CAO TRẦN,
GIAO TIẾN” để đảm bảo sự thống nhất, đồng bộ giữa Gia phả và Phú ý.
Cuốn
Phú ý biên soạn năm 2018 trên cơ sở cuốn Gia phả biên soạn năm 2018 và tham
khảo cuốn Phú ý in tháng 12 năm 2009.
Kết cấu cuốn
Phú ý, năm 2018 có hai phần: Văn cúng Tổ và Phú ý.
Khi biên soạn cuốn Phú ý lần này,
phần nói về Thái tổ Vô Ý và 5 chân linh trên người biên soạn vẫn căn cứ vào
nguồn gốc cũ để thống nhất với Gia phả năm 2018.
Cuốn “PHÚ Ý HỌ CAO TRẦN” năm 2018. Người
biên soạn có trình bày thêm phần Thuyết trình (phần này không có trong bản chính của Phú ý) để cung cấp cho người xem có thêm thông
tin để cùng nghiên cứu tìm hiểu về Gia phả và Phú ý của dòng họ Cao Trần, Giao
Tiến.
Rất mong được tiếp nhận thêm những ý
kiến đóng góp của mọi người trong họ cho cuốn Phú ý họ Cao Trần biên soạn năm
Mậu Tuất 2018, để giúp cho người biên soạn tiếp tục hoàn thiện.
NGƯỜI BIÊN SOẠN
Cao
Quốc Sủng
(Đời thứ 12, Ất
phái)
PHÚ Ý HỌ CAO TRẦN, NĂM 2018
VĂN CÚNG
TỔ
Cộng hòa xã hội
chủ nghĩa Việt Nam.
Tuế thứ… niên, chính nguyệt,
thập bát nhật.
Nam Định tỉnh,
Giao Thủy huyện, Giao Tiến xã, Thượng thôn.
Tôn trưởng:
Trưởng ban Lễ tiết:
Giám trưởng:
Cùng kỳ lão, nhân đinh toàn tôn kính bái.
Kim vì huê lâm trọng kỵ nhật Thái tổ
sáng lập khai cơ Cao Quý Công húy Bong, tự Vô Ý vị tiền.
Cảm minh cáo vu, cẩn dỹ: hương đăng,
phù tửu, quả phẩm, kim ngân, hàn âm, tư thành, trư nhục...
Kính dâng lễ mọn biểu lộ lòng
thành, trộm nghĩ rằng:
Hưởng gạo thơm, cần nhớ công lam
lũ.
Uống
nước ngon, phải tìm giếng trong xanh.
Người sinh ra hưởng khí đất trời, chung
quy cùng đạo lý.
Đời
trọng, báo ơn Tiên tổ xuất phát tự tâm tình.
Kính nghĩ: Tiên linh ta!
Kiệm
cần gây cơ nghiệp, trung hậu giữ gia thanh.
Qua
cuộc biển dâu, dầm sương giãi gió.
Vững
tay chèo, vượt thác ghềnh.
Đời càng vững cây bền gốc.
Ngày
thêm thắm lá tươi cành.
Con
cháu nhiều bề tiến bộ.
Tổ
tiên muôn thuở hiển vinh.
Nhân
ngày giỗ Tổ, ngưỡng mộ tôn linh.
Dâng
bày lễ nhỏ, giải tỏ lòng thành.
Ngưỡng vọng Tổ tiên ban phúc ấm.
Độ
trì con cháu được yên lành.
Cung thỉnh Tôn linh sáng nghiệp
khai cơ Thái tổ Cao Quý Công húy Bong, tự Vô Ý,
cập Thái tổ tỷ Hoàng Thị Nhất
nương, hiệu Từ Tín lai lâm vị tiền.
Kính thỉnh các Tiên linh:
- Trần Quý Công tự Vô Tâm
- Trần Nhất lang tự
Phúc Thiện
- Trần Nhị lang tự
Phúc Tín
- Trần Tam lang tự Chân
Không
- Trần Quế Hoa Nương
Kính kỵ các Tiên linh phụng thờ cùng Tổ:
ĐỜI THỨ HAI
Thái tôn Cao Quý Công húy Căn,
tự Công
Bật, thụy Viết Phúc Hậu.
Thái tổ tỷ Doãn Thị hàng Tam,
hiệu Từ Nhân.
Thứ tổ tỷ Nguyễn Thị hàng..., hiệu Từ
Duyên.
Tam tổ tỷ Nguyễn Thị hàng..., hiệu Từ Hiền.
ĐỜI THỨ BA
CÀNH TRƯỞNG
3. 1.1 – Cao Tổ khảo Cao
Quý Công húy Sâm,
tự
Công Cái, thụy Giảng Vũ.
Cao Tổ tỷ Hoàng Thị hàng Nhất,
hiệu Đoan Trang.
Thứ tổ tỷ Lê Thị hàng Nhất, hiệu
Đoan Nghiêm.
CÀNH THỨ
3. 2.2 – Cao Tổ khảo Cao
Quý Công huý Lộc,
tự Công Tuyển, thụy Viết
Phúc Khang.
Cao Tổ tỷ Hoàng Thị hàng Nhất, hiệu
Từ Chiêu.
Thứ tổ tỷ Hoàng Thị hàng Nhất, hiệu
Từ Ái.
Tam tổ tỷ Vũ Thị hàng Tam, hiệu Nhu
Chất.
3. 2.3 – Cao Tổ khảo Cao
Công huý
Công Lại, tự Phúc Độ.
Cao Tổ tỷ Vũ Thị hàng
Nhất, hiệu Từ Hiền.
ĐỜI THỨ TƯ
CÀNH TRƯỞNG
4. 1.1- Tằng Tổ khảo Cao Quý Công húy Bá
Hân,
tự Huệ
Phương, thụy Viết Đạt Đạo.
Tằng Tổ tỷ Vũ Thị hàng Nhất, húy Chinh,
hiệu Trường Đức.
4. 1.2 - Tằng Tổ khảo Cao Quý Công húy
Trọng Viêm, thuỵ Viết Cung Ý.
Tằng Tổ tỷ Hoàng Thị hàng
Nhất, hiệu Từ Đoan.
CÀNH THỨ
4. 2.3 - Tằng Tổ khảo Cao
Quý Công huý Tuân,
tự Danh
Đạt, thuỵ Viết Liêm Đoán.
Tằng Tổ tỷ Phạm Thị hàng
Nhất, huý Nên,
hiệu
Từ Hậu, đạo hiệu Huyền Trang.
4. 2.4 - Tằng Tổ khảo Cao Công huý Lễ,
tự Danh Toại, thuỵ Mẫn Đạt.
Tằng Tổ tỷ Cao Thị hàng
Nhất, hiệu Liêm Trinh.
4.
2.5 - Tằng Tổ khảo Cao Công Nhất lang,
huý Ấn, tự Trọng Ích.
4. 2.6 - Tằng Tổ khảo Cao Công húy
Nguyễn Đa, thuỵ Đôn Trự
Tằng Tổ tỷ Nguyễn Thị hàng Nhất, hiệu Từ Chính.
ĐỜI THỨ NĂM
CÀNH TRƯỞNG
5. 1.1 - Tổ khảo Cao Quý Công húy Phác,
tự Bá Tuân, thụy Trung Chính.
Tổ tỷ Hoàng Bá Thị húy Giáng, hiệu Đoan Chất.
5. 1.2 - Tổ khảo Cao Quý Công huý Trọng Chuân,
tự Đức Trung, thụy Trí Dũng.
Tổ tỷ Phạm Thị hàng Nhất, hiệu Trinh
Thuận.
5. 1.3 - Tổ khảo Cao Quý Công
huý
Trọng Cẩn, thuỵ Đôn Cẩn.
Tổ tỷ Phạm Thị hàng Nhất, hiệu Từ Tĩnh.
5. 1.4 - Tổ khảo Cao Quý Công huý Tý,
tự Trọng
Thuyên, thuỵ Đôn Lương.
Tổ tỷ Vũ Thị hàng Nhất huý Cẩm, hiệu Từ
Đức.
5. 1.5 - Tổ khảo Cao Quý Công huý
Tuất,
tự
Trọng Quang, thuỵ Trực Nghị.
Tổ tỷ Hoàng Thị hàng Nhất huý Oánh, hiệu
Trinh Thục.
5. 1.6 - Tổ khảo Cao Quý Công huý Thục,
tự
Thời Mại, thuỵ Khoan Trực.
5. 1.7 - Tổ khảo Cao Quý Công huý Nghi,
tự Thời Trung, thuỵ Thiện Tính.
Tổ tỷ Vũ Thị hàng Nhất, hiệu Diệu Trí.
CÀNH THỨ
5.
2.8 - Tổ khảo Cao Quý Công huý Bỉnh,
tự
Trọng Quỳ, thuỵ Cương Trực.
Tổ tỷ Hoàng Thị hàng Nhất huý Nghi, hiệu Thanh Tĩnh.
Thứ tổ tỷ Vũ Thị hàng Nhất
huý Hứa, hiệu Diệu Thận.
5. 2.9 - Tổ khảo Cao Quý Công huý
Son,
tự
Danh Tiêm, thuỵ Dũng Nhuệ.
Tổ tỷ Hoàng Thị hàng Nhất
huý Nự, hiệu Từ Lự.
5. 2.10 - Tổ khảo Cao Quý Công huý
Bảo,
tự Trọng
Tấn, thuỵ Viết Hiền Minh.
Tổ tỷ Hoàng Thị hàng Nhất huý Ngỗng,
hiệu Trinh Hoà.
5. 2.11 - Tổ khảo Cao Quý Công huý
Phường, tự Hữu Đạo,
thuỵ Viết Huyền Lục Minh Đạt Tiên sinh.
Tổ tỷ Ngô Thị hàng Nhất huý Liêm, hiệu
Trinh Thục.
5. 2.12 - Tổ khảo Cao Công húy Danh Văn, hiệu Mẫn Tiệp.
Tổ tỷ Nguyễn Thị hàng Nhị huý Điện, hiệu
Mỹ Hạnh.
5. 2.13 - Tổ khảo Cao Công huý Nhắn, tự Danh Tế.
5. 2.14 - Tổ khảo Cao Công húy
Nguyễn Ứng, thuỵ Viết Chính Trực.
Tổ tỷ Vũ Thị hàng…, hiệu Viết Dung Hạnh.
ĐỜI THỨ SÁU
CÀNH TRƯỞNG
PHÁI TRƯỞNG (Giáp
phái)
6. 1.1.1 - Tổ khảo Cao Quý Công huý Rao,
tự Đăng Dụng,
hiệu Từ Đạo Tiên sinh.
Tổ tỷ Phạm Thị huý Diễn, quý hiệu Thành
Trang.
PHÁI HAI (Ất
phái)
6. 1.2.2 - Tổ khảo Nghiêm Đường Cao Quý Công
húy Văn Sỹ, tự Đức
Mậu, hiệu Mẫn Trực.
Tổ tỷ Vũ Thị hàng Tam,
húy Sính,
hiệu Đoan Thục Nhu Nhân.
PHÁI BA (Bính
phái)
6. 1.3.3 - Tổ khảo Cao Công, huý Muông,
tự Đức Giản, hiệu
Tĩnh Trực Hiền Lương.
Tổ tỷ Mai Thị hàng Nhị huý Hợp, hiệu Từ
Thọ.
6.
1.3.4 - Tổ khảo Cao Công huý Phúc,
hiệu
Đức Tuấn, thuỵ Hùng Lược.
Tổ tỷ Vũ Thị hàng Tam, hiệu Từ Hoà.
6. 1.3.5 - Tổ khảo Cao Quý Công huý
Nghị, tự Đức Tú,
thuỵ Viết Hoà Nhu, Phụng Sắc Tú tài hầu.
Tổ tỷ Lê Thị huý Đích, hiệu Từ Minh.
PHÁI BỐN (Đinh
phái)
6. 1.4.6 - Tổ khảo Cao Công huý
Đức Thiệu, thuỵ Viết
Chuyên Cần.
Tổ tỷ Lê Thị hàng Nhất huý Song, hiệu
Chính Tâm.
PHÁI NĂM (Mậu
phái)
6. 1.5.7 - Tổ khảo Cao Công huý Trị,
tự Đức Dung,
thuỵ Viết Cương Lực.
6. 1.5.8 - Tổ khảo Cao Công
tự Đức
Tiềm, thuỵ Lương Đức.
Tổ tỷ Lê Thị hàng Nhất, hiệu Từ Hoà.
PHÁI SÁU (Kỷ
phái)
6. 1.6.9 - Tổ khảo Cao Công huý Tôn,
tự
Bá Khiết, hiệu Tôn Lương.
Tổ tỷ Phạm Thị hàng Nhất
huý Ngoan, hiệu Từ Hoà.
6. 1.6.10 - Tổ khảo Cao Công huý Cần,
tự
Trọng Tín, thuỵ Khắc Cần.
6. 1.6.11 - Tổ khảo Cao Công huý Tứ,
tự Trọng
Nhương, thuỵ Chân Tinh.
Tổ tỷ Vũ Thị hàng Nhất, hiệu Từ Ái.
6. 1.6.12 - Tổ khảo Cao Công huý Bô,
tự Trọng
Khiển, hiệu Lương Công.
Tổ tỷ Vũ Thị hàng Nhất
huý Ruyên, hiệu Từ Cần.
6. 1.6.13 - Tổ khảo Cao Nông Minh Đường,
húy
Trọng Mưu, tự Trọng Chí.
Tổ tỷ Nguyễn Thị hàng Nhất huý Hiên,
hiệu Cung Ý.
Thứ tổ
tỷ Nguyễn Thị hàng Nhất huý Tỉnh, hiệu Nhu Hoà.
6. 1.6.14 - Tổ khảo Cao Công
tự Trọng
Phái, thuỵ Trực Ngôn.
Tổ tỷ Hoàng Thị hàng Nhất huý Chì, hiệu
Từ Thục.
PHÁI BẢY (Canh
phái)
6. 1.7.15 - Tổ khảo Cao Công
tự Bá Hổ, hiệu Ôn Lương.
Tổ tỷ Lê Thị hàng Nhất huý Miễn, hiệu Từ
Thuận.
6. 1.7.16 - Tổ khảo Cao Công huý
Ngọc Đĩnh,
hiệu Lạc Đạo Tiên sinh.
Tổ tỷ Nguyễn Thị hàng
Ngũ huý Nụ, hiệu Diệu Từ.
PHÁI TÁM (Tân
phái)
6. 1.8.17 - Tổ khảo Cao Công huý Mè ,
tự Bá
Nhất, hiệu Trinh Tường.
Tổ tỷ Lê Thị hàng Nhị, hiệu Lương Hạnh.
6. 1.8.18 - Tổ khảo Cao Công huý Quế,
tự
Bá Thái, hiệu Thuần Hậu.
Tổ tỷ Lê Thị hàng Nhất, hiệu Từ Hậu.
Thứ tổ tỷ Trần Thị hàng Nhị huý Sáu, hiệu Từ Tính.
6. 1.8.19 - Tổ khảo Cao Công huý Chu,
tự Bá
Mẫn, hiệu Viết Lương Tài.
Tổ tỷ Lê Thị hàng Nhị, hiệu Từ Ý.
PHÁI CHÍN (Nhâm
phái)
6. 1.9.20 - Tổ khảo Cao Công huý Văn Tài,
tự Trọng Tài, hiệu Cần Cán.
Tổ tỷ Lê Thị hàng Nhất, hiệu Từ Nhân.
6. 1.9.21 - Tổ khảo Cao Công huý
Đức Nghệ, hiệu Cần Trực.
Tổ tỷ Lê Thị hàng Nhất,
hiệu Từ Nương.
Thứ tổ tỷ Lê Thị hàng Nhất, hiệu Từ Thận.
6. 1.9.22 - Tổ khảo Cao Công huý
Thời Quyền, tự Tôn Hạnh.
Tổ tỷ Phạm Thị hàng Nhất, hiệu
Thành Tâm.
Thứ tổ
tỷ Nguyễn Thị hàng Nhị, hiệu Tĩnh Tín.
6. 1.9.23 - Tổ khảo Cao Công huý
Đức
Hoàn, hiệu Viết Chân Nhu.
Tổ tỷ Lê Thị hàng Nhất
huý Linh, hiệu Từ Mẫn.
CÀNH THỨ
6. 2.1.24 - Tổ khảo Cao Công huý
Văn Viễn, hiệu Viết Di Tính.
Tổ tỷ Nguyễn Thị hàng
Nhất, hiệu Đoan Trinh.
Thứ tổ tỷ Lê Thị hàng..., hiệu Từ Dị
6. 2.1.25 - Tổ khảo Cao Công huý
Văn
Riễn, hiệu Viết Đôn Chính.
Tổ tỷ Mai Thị hàng Tứ, hiệu Trinh Khiết.
Thứ tổ
tỷ Vũ Thị hàng Tam huý Duyên, hiệu Tân Thành.
6. 2.1.26 - Tổ khảo Cao Công tự
Năng An, thuỵ Viết Trung Tín.
Tổ tỷ Hoàng Thị hàng Nhị huý Cầm, hiệu
Đoan Trinh.
6. 2.1.27 - Tổ khảo Cao Công huý
Văn Chức, tự Lực Nông.
Tổ tỷ Hoàng Thị hàng Nhị huý Triết, hiệu
Từ Nhã.
6. 2.1.28 - Tổ khảo Cao Công Nhị lang,
huý
Văn Từ, hiệu Lương Tài.
ĐỜI THỨ BẢY
CÀNH TRƯỞNG
PHÁI TRƯỞNG (Giáp
phái)
7. 1.1.1 - Tổ khảo Cao Công huý Đức Lân,
tự Ngọc Sử, hiệu Trí Dũng.
Tổ tỷ Nguyễn Thị huý Ngoan.
7. 1.1.2 - Tổ khảo Cao Công huý
Ngọc Triết, thuỵ Liêm Cần.
Tổ tỷ Lê Thị huý An, quý hiệu Tuyên Từ.
7. 1.1.3 - Tổ khảo Cao Nghiêm Đường huý
Văn Biện, tự
Ngọc Oanh, hiệu Đốc Hậu.
Tổ tỷ Lê Thị hàng Tam,
hiệu Thanh Tín.
Thứ tổ tỷ Vũ Thị huý Mão, tự An Trinh, hiệu Diệu Tín.
7. 1.1.4 - Tổ khảo Cao Công huý Đăng Phong,
tự Chu
Liên, hiệu Cương Trắc.
Tổ tỷ Lê Thị huý Chi, hiệu Trang Tĩnh.
7. 1.1.5 - Tổ khảo Cao Công huý
Danh Quán, tự Huệ Hoà.
Tổ tỷ Lê Thị huý Trương, hiệu Diệu Trinh Thuần.
PHÁI HAI (Ất
phái)
7. 1.2.6 - Tổ khảo Cao
Công húy Đức Trứ,
tự Công Nhân,
hiệu Văn Đạt Tiên sinh.
Tổ tỷ Hoàng Thị húy Dừa,
hiệu Trinh Ý Nhu Nhân.
Thứ tổ tỷ Nguyễn Thị húy Nhị, hiệu Hoa Phương.
7. 1.2.7 - Tổ khảo Cao Công huý Đức Nhuận,
hiệu Cần Chính Tiên sinh.
Tổ tỷ Vũ Thị huý Chiên, hiệu Diệu Khang
Nhu Nhân.
7. 1.2.8 - Tổ khảo Cao Công huý Đức Trạch,
hiệu Cẩn Thận Phủ Quân.
Tổ tỷ Vũ Thị húy Thi,
hiệu Trinh Mẫn Nhu Nhân.
7. 1.2.9 - Tổ khảo Cao Công huý Đức Thịnh,
tự Long Phủ, hiệu Mẫn Nghị.
Tổ tỷ Lê Thị huý Trinh, hiệu Diệu Đức
Nhu Nhân.
Thứ tổ tỷ Lê Thị huý Bích, hiệu Diệu Khoan.
PHÁI BA (Bính
phái)
7. 1.3.10 - Tổ khảo Cao Công huý
Đức Vặc, hiệu Hiền Lương.
Tổ tỷ Vũ Thị huý Hà, hiệu Từ Dụ.
7. 1.3.11 - Tổ khảo Cao Công huý
Đức Cảnh, tự Trọng Hành.
Tổ tỷ Vũ Thị hàng Tứ huý Tháo, hiệu Diệu
Thọ.
Thứ tổ
tỷ Lê Thị huý Nho, hiệu Phương Thục.
7. 1.3.12 - Tổ khảo Cao Công huý
Ngọc
Hanh, hiệu Nguyên Phủ.
Tổ tỷ Vũ Thị huý Công, hiệu Diệu Trí,
Sắc tặng Tiết phụ.
7. 1.3.13 - Tổ khảo Cao Công huý
Thế
Hương, thuỵ Cường Lực.
Tổ tỷ Phạm Thị hàng Nhị
huý Thừa, hiệu Diệu Kim
PHÁI BỐN (Đinh
phái)
7. 1.4.14 - Tổ khảo Cao Công huý
Danh Thời, hiệu Dị Trực.
Tổ tỷ Hoàng Thị hàng Tam huý Vang, hiệu
Diệu Ngữ.
7. 1.4.15 - Tổ khảo Cao Công huý
Danh
Lạc, hiệu Hiền Lương.
Tổ tỷ Vũ Thị hàng Nhị
huý Điều, hiệu Từ Tiệp.
Thứ tổ
tỷ Nguyễn Thị hàng Nhất huý Bàn, hiệu Từ Đoan.
7. 1.4.16 - Tổ khảo Cao Công huý Danh Vuông,
tự
Hữu Dũng, hiệu Từ Nhân.
Tổ tỷ Vũ Thị hàng Nhất huý Phỏng, hiệu
Khoan Hoà.
PHÁI NĂM (Mậu
phái)
7. 1.5.17 - Tổ khảo Cao Công huý
Văn Hào, tự Đức Thuỷ.
Tổ tỷ Hoàng Thị hàng Nhất, hiệu Từ Hoàn.
7. 1.5.18 - Tổ khảo Cao Công huý
Đức Thạc, hiệu Tài Phùng.
Tổ tỷ Lê Thị hàng Lục, hiệu Diệu Thanh
Khiết.
PHÁI SÁU (Kỷ
phái)
7. 1.6.19 - Tổ khảo Cao Công huý
Văn Tiệm, hiệu Đoan Cần.
Tổ tỷ Vũ Thị hàng Nhất,
hiệu Từ Thanh.
7. 1.6.20 - Tổ khảo Cao Công huý Văn Liêu,
tự Đình
Chử, hiệu Lương Công.
Tổ tỷ Lê Thị hàng Nhất, hiệu Huy Tào.
7. 1.6.21 - Tổ khảo Cao Công huý Văn Riệc.
7. 1.6.22 - Tổ khảo Cao Công huý
Văn
Đờn, hiệu Huyền Cầm.
Tổ tỷ Phạm Thị hàng Tam, hiệu Rong Chính.
7. 1.6.23 - Tổ khảo Cao Công huý
Danh Hữu, tự Cương Đoán.
Tổ tỷ Vũ Thị hàng Tứ,
hiệu Từ Tường.
Thứ tổ tỷ Nguyễn Thị hàng..., hiệu Từ Thuận.
7. 1.6.24 - Tổ khảo Cao Công huý
Văn Viễn,
hiệu Cương Cần.
Tổ tỷ Mai Thị hàng Nhị, hiệu Chân Thực.
7. 1.6.25 - Tổ khảo Cao Công huý
Văn
Đuốc, hiệu Vinh Cung.
Tổ tỷ Phạm Thị hàng Nhất, hiệu Từ Nhân.
PHÁI BẢY (Canh
phái)
7. 1.7.26 - Tổ khảo Cao Công huý
Văn
Khớ, hiệu Hoà Bình.
Tổ tỷ Nguyễn Thị hàng
Nhị, hiệu Từ Hoà.
7. 1.7.27 - Tổ khảo Cao Công huý
Văn
Luyện, hiệu Minh Điền.
Tổ tỷ Hoàng Thị hàng Nhị huý Nắm, hiệu
Lương Hộ.
Thứ tổ tỷ Bùi Thị huý Lân.
7. 1.7.28 - Tổ khảo Cao Công huý
Văn Khâm, hiệu
Y Đạo Tiên sinh.
Tổ tỷ Vũ Thị hàng Tam
huý Điệt, hiệu Dịch Thực.
PHÁI TÁM (Tân
phái)
7. 1.8.29 - Tổ khảo Cao Công huý Đức Cận,
hiệu Hữu Đạo,
thuỵ Trung Lương.
Tổ tỷ Vũ Thị hàng Nhất,
hiệu Từ Kiệm.
Thứ tổ tỷ Vũ Thị hàng Tứ, hiệu Từ Trinh.
7. 1.8.30 - Tổ khảo Cao Công húy
Đức Nhạ, hiệu Cường Tráng.
Tổ tỷ Lê Thị hàng…,
hiệu Từ Trinh.
Thứ tổ tỷ Vũ Thị hàng…, hiệu Từ Thuận.
7. 1.8.31 - Tổ khảo Cao Công húy
Văn Vị, hiệu Chân Nhân.
Tổ tỷ Phạm Thị hàng Tam
huý Nhiên, hiệu Từ Nhu.
7. 1.8.32 - Tổ khảo Cao Công húy
Đức Thắng, hiệu Lương Công.
Tổ tỷ Vũ Thị hàng Nhất, hiệu Từ Ca.
7. 1.8.33 - Tổ khảo Cao Công huý Ngọc Thịu, tự Chân
Ngọc, hiệu Dịch Hoà.
Tổ tỷ Hoàng Thị hàng Tam, hiệu Từ Nương.
7. 1.8.34 - Tổ khảo Cao Công húy
Ngọc
Trầm, hiệu Công Nghiệp.
Tổ tỷ Hoàng Thị huý Chồi, hiệu Từ Lan.
Thứ tổ tỷ Lưu Thị hàng Nhị, hiệu Từ Nhân.
PHÁI CHÍN (Nhâm
phái)
7. 1.9.35 – Tổ khảo Cao Công huý Văn Cảnh.
7. 1.9.36 – Chánh Bát phẩm Bách hộ, Cao Công
huý
Đức Quý, tự Dung Hoà.
Tổ tỷ Vũ Thị hàng Tứ, hiệu Từ Tâm.
Thứ tổ
tỷ Phạm Thị hàng Nhị huý Hạc, hiệu Tĩnh Nhất.
7. 1.9.37 - Tổ khảo Cao Công huý Đức Tình, hiệu Trực Hoà.
Tổ tỷ Phạm Thị hàng Tứ,
hiệu Thành Tín.
7. 1.9.38 - Tổ khảo Cao Công huý Ngọc Tỉnh, hiệu Mẫn Đoán.
Tổ tỷ Phạm Thị hàng Nhị
huý Trà, hiệu Từ Nhân.
Thứ tổ tỷ Nguyễn Thị hàng Tam huý Phớn, hiệu Thục Thuận.
7. 1.9.39 - Tổ khảo Cao Công huý Đức Tươi, tự Trí Kính, hiệu Cần Cẩn.
Tổ tỷ Phạm Thị huý Út,
quý hiệu Vi Nhu.
Thứ tổ tỷ Nguyễn Thị hàng…, hiệu Vi Diệu .
7. 1.9.40 - Tổ khảo Cao Công huý Văn
Ngọ, hiệu Đoan Hoà.
Tổ tỷ Trần Thị hàng Nhất, hiệu Đoan
Nhất.
Thứ tổ tỷ Phạm Thị hàng Nhị, hiệu Từ Ý.
7. 1.9.41 - Tổ khảo Cao Công huý
Đức Chuyên, tự Trí Ý, hiệu Mẫn Tiệp.
Tổ tỷ Vũ Thị hàng Nhị, hiệu Đốc Thực.
Thứ tổ tỷ Phạm Thị hàng Nhị, hiệu Từ Thiện.
CÀNH THỨ
7. 2.1.42 - Tổ khảo Cao Công Nhất lang,
húy
Văn Cứ, tự Hữu Nhân.
7. 2.1.43 - Tổ khảo Cao Công huý
Đức
Khái, hiệu Khắc Cần.
Tổ tỷ Phạm Thị hàng Nhị huý Tiết, hiệu
Từ Hiếu.
Thứ tổ tỷ Phạm Thị hàng Nhất huý Đen, hiệu Từ Trinh.
7. 2.1.44 - Tổ khảo Cao Công huý Viết Khắc.
Tổ tỷ Trần Thị huý Vằn
7. 2.1.45 - Tổ khảo Cao Công huý
Văn
Quang, hiệu Phác Thực.
Tổ tỷ Mai Thị hàng…
7. 2.1.46 - Tổ khảo Cao Công huý Viết Tửu.
7. 2.1.47 - Tổ khảo Cao Công huý
Văn Phố, hiệu Đôn Lương.
7. 2.1.48 - Tổ khảo Cao Công huý
Ngọc Tước, hiệu Cần Vụ.
Tổ tỷ Lê Thị hàng Nhất huý Liên, hiệu
Diệu Đài.
7. 2.1.49 - Tổ khảo Cao Công huý Đức Phu.
Tổ tỷ Trần Thị hàng…
7. 2.1.50 - Tổ khảo Cao Công huý
Ngọc
Chấn, hiệu Quả Đoán..
Tổ tỷ Doãn Thị hàng…
ĐỜI THỨ
TÁM
CÀNH TRƯỞNG
PHÁI TRƯỞNG (Giáp
phái)
8. 1.1.1 - Tổ khảo Cao Công huý Ngọc Viện,
tự Ngọc
Thành, hiệu Anh Mẫn.
Tổ tỷ Phạm Thị huý
Chức, hiệu Thuận Lạc.
8. 1.1.2 - Tổ khảo Cao Công Nhị lang,
huý
Ngọc Vũ, hiệu Dịch Trực.
8. 1.1.3 - Tổ khảo Cao Công huý Ngọc Can,
tự
Đăng Ngạn, hiệu Nhu Chất.
Tổ tỷ Vũ Thị huý Rạng, hiệu Từ Tín.
8. 1.1.4 - Tổ khảo Cao Công huý
Ngọc
Châu, hiệu Chất Thực.
Tổ tỷ Phạm Thị hàng Nhị huý Gái, hiệu
Trinh Cần.
Thứ tổ tỷ Vũ Thị hàng Tam huý Quynh, hiệu Từ Anh.
8. 1.1.5 - Tổ khảo Cao Công huý
Ngọc
Uyển, hiệu Dũng Nghị.
Tổ tỷ Vũ Thị huý Cát,
hiệu Trinh Thục.
8. 1.1.6 - Tổ khảo Cao Công huý
Đăng Doanh, tự Tiên Châu.
Tổ tỷ Vũ Thị huý Diệu,
hiệu Từ Nhu.
8. 1.1.7 - Tổ khảo Cao Công huý Đăng Cử,
tự Khắc Kham Phụng,
thuỵ Dũng Mẫn.
Tổ tỷ Hoàng Thị huý Điệt, hiệu Đôn Thận
Nhu Nhân.
Thứ tổ tỷ Đinh Thị huý Chu, hiệu Từ Thục.
8. 1.1.8 - Tổ khảo Cao Công huý Đăng Long,
tự
Tích Thiện, hiệu Tín Đốc.
Tổ tỷ Vũ Thị huý Điệt, hiệu Từ Thọ Nhu
Nhân.
8. 1.1.9 - Tổ khảo Cao Công huý
Văn Báng, tự Mộc Lập.
8. 1.1.10 - Tổ khảo Cao Công huý Danh
Thăng,
tự
Đăng Tấn, thuỵ Dũng Nghị.
Tổ tỷ Hoàng Thị huý
Tụng, hiệu Từ Huệ.
8. 1.1.11 - Tổ khảo Cao Công huý Ngọc
Quyết,
tự Phúc Thiện, hiệu
Tín Trực.
Tổ tỷ Hoàng Thị hàng Nhất huý Bộ, hiệu
Diệu Hiền.
PHÁI HAI (Ất
phái)
8. 1.2.12 - Tổ khảo Cao Công huý Đức Chí,
tự Bá
Thiện, hiệu Từ Nhượng.
Tổ tỷ Bùi Thị Huý Ca, hiệu Từ Thục.
8. 1.2.13 - Tổ khảo Cao Công huý
Đức Bằng, tự Lương Phủ.
Tổ tỷ Phạm Thị huý Diệm,
hiệu Diệu
Hương, thuỵ Cung Ý.
Thứ tổ tỷ Đỗ Thị huý Tịch, hiệu Nhu Tắc.
8. 1.2.14 - Tổ khảo Cao Công húy
Đức
Thiệm, hiệu Hoạt Tế Y Sỹ.
Tổ tỷ Lê Thị hàng Nhị húy Nguyện, hiệu
Đoan Thành.
8. 1.2.15 - Tổ khảo Cao Công húy
Đức
Nghị, hiệu Thanh Cần.
Tổ tỷ Nguyễn Thị huý
Tuấn, hiệu Diệu Tú.
8. 1.2.16 - Tổ khảo Cao Công huý Đức Hinh,
hiệu Thông
Đạt, thuỵ Dũng Lệ.
Tổ tỷ Lê Thị hàng Nhất huý Hậu, hiệu Từ Dung.
Thứ tổ tỷ Trịnh Thị hàng Tam huý Điệt, hiệu Từ Mẫn.
8. 1.2.17 - Tổ khảo Cao Công Nhị lang huý
Đức Mướp.
8. 1.2.18 - Tổ khảo Cao Công Tam lang huý
Đức Sắn.
8. 1.2.19 - Tổ khảo Cao Công huý
Đức Duệ, tự Bá
Tư, hiệu Hiếu Hữu.
Tổ tỷ Vũ Thị hàng Nhị húy Cõn, hiệu Đoan
Nhất.
8. 1.2.20 - Tổ khảo Cao Công huý
Đức Dụ, hiệu Hiếu Hậu.
Tổ tỷ Hoàng Thị hàng Nhị huý Đích, hiệu
Từ Nương.
8. 1.2.21 - Tổ khảo Cao Công huý Đức Uẩn,
tự Súc Quang,
thuỵ Trung Kỵ Uý.
Tổ tỷ Vũ Thị huý Uyên, hiệu Linh Thục Nhu Nhân.
8. 1.2.22 - Tổ khảo Cao Công huý
Đức Ý, tự Dân Hảo, hiệu Mỹ Trai.
Tổ tỷ Vũ Thị hàng Nhị huý Linh,
hiệu
Hiếu Cần Nhu Nhân.
Thứ tổ tỷ
Vũ Thị huý Hạt, hiệu Từ Nhân.
8. 1.2.23 - Tổ khảo Cao Công húy
Đức Tương, hiệu Thuần
Hậu.
Tổ tỷ Nguyễn Thị huý Yến, hiệu Diệu Bảo
Duyên.
PHÁI BA (Bính
phái)
8. 1.3.24 - Tổ khảo Cao Công huý Đức
Nhạ.
Tổ tỷ Lê Thị hàng Nhị huý Nở, hiệu Từ
Đoán.
8. 1.3.25 - Tổ khảo Cao công huý
Viết Chuyên,
hiệu Cần Cán.
Tổ tỷ Phạm Thị huý Lãi,
hiệu Từ Mậu.
Thứ tổ tỷ Hoàng Thị húy..,
hiệu Từ Minh.
8. 1.3.26 - Tổ khảo Cao Công huý
Viết Khơi,
hiệu Trung Hiền.
Tổ tỷ Vũ Thị huý Mùi, hiệu
Từ Nhu.
8 .1.4.27 - Tổ khảo Cao Công huý
Đức
Sen, hiệu Minh Biện.
Tổ tỷ Phạm Thị hàng Nhất,
hiệu Từ Cần.
Thứ tổ tỷ Lê Thị hàng..., hiệu Từ Duyên.
8. 1.3.28 - Tổ khảo Cao Công huý
Đức Vanh, hiệu
Trung Trực.
Tổ tỷ Nguyễn Thị hàng Tam huý Sửu, hiệu Từ
Thiện.
8. 1.3.29 - Tổ khảo Cao Công huý
Đức Ruyệt,
hiệu Lương Tâm.
Tổ tỷ Bùi Thị hàng Nhị huý Tấu, hiệu Từ
An.
8. 1.3.30 – Tổ khảo Cao Công húy
Thế Vinh, tự An Tứ.
Tổ tỷ Phạm Thị hàng Nhất, hiệu Diệu Từ Thị.
Thứ tổ tỷ Vũ Thị hàng Nhất, hiệu Từ Hữu.
Tam tổ
tỷ Nguyễn Thị hàng Nhất, hiệu Từ Tô.
8. 1.3.31 - Tổ khảo Cao Công húy
Đức Độ, tự Cần Cán.
Tổ tỷ
Nguyễn Thị hàng Nhất, hiệu Từ Vẹt.
8. 1.3.32 - Tổ khảo Cao Công húy
Ngọc Xưng, tự Trọng Mỹ.
Tổ tỷ Trần Thị hàng Nhất húy Dần, hiệu Từ Kiệm.
8. 1.3.33 - Tổ khảo Cao Công húy
Văn Khoa,
tự Nhu Cương.
Tổ tỷ Phạm Thị hàng Nhất, hiệu
Từ Tứ.
PHÁI BỐN (Đinh
phái)
8 .1.4.34 - Tổ khảo Cao Công huý
Viết Đàn,
hiệu Kính Trực.
Tổ tỷ Mai Thị hàng Nhất huý Chợ, hiệu
Đoan Trinh.
Thứ tổ
tỷ Trịnh Thị hàng Tam huý Nhẫn, hiệu Thục Hạnh.
8. 1.4.35 - Tổ khảo Cao Công huý
Văn Thừa,
hiệu Thiện Khắc.
Tổ tỷ Lê Thị hàng Nhất huý
Bính, hiệu Từ Đại
Thứ tổ
tỷ Nguyễn Thị hàng Nhất huý Ráng, hiệu Huy Nhu.
8. 1.4.36 - Tổ khảo Cao Công húy
Văn
Chiểu, tự Bá Quang.
Tổ tỷ Vũ Thị hàng Nhất, hiệu Từ Tâm.
.
8. 1.4.37 - Tổ khảo Cao Công huý
Văn Tiếp, hiệu Cẩn Tín.
Tổ tỷ Lê Thị huý Thức, hiệu Tính Thiện.
8. 1.4.38 - Tổ khảo Cao Công huý
Văn
Ất, hiệu Phổ Minh.
Tổ tỷ Lê Thị hàng Nhất huý
Nhu, hiệu Từ Hiền.
PHÁI NĂM (Mậu
phái)
8. 1.5.39 - Tổ khảo Cao Công huý
Văn
Đàm, hiệu Công Luận.
Tổ tỷ Phùng Thị hàngNhị, hiệu Từ Loan.
8. 1.5.40 - Tổ khảo Cao Công huý Đức
Hải,
tự Minh Châu, hiệu Mẫn Cán.
Tổ tỷ Hoàng Thị hàng Nhất
huý Nhẽ, hiệu Từ Phương.
Thứ tổ tỷ Hoàng Thị hàng Tam, hiệu Từ Tuấn.
Tam tổ tỷ Mai Thị hàng Nhất, hiệu Từ Nhân.
8. 1.5.41 - Tổ khảo Cao Công huý Đức
Bạn,
tự
Năng Cần, hiệu Hoà Lạc.
Tổ tỷ Vũ Thị hàng..., hiệu Nhu Thuận.
8. 1.5.42 - Tổ khảo Cao Công huý
Như
Cương, tự Thiên Bảo.
Tổ tỷ Lê Thị hàng Nhị huý Lý, hiệu Đoan
Trang.
PHÁI SÁU (Kỷ
phái)
8. 1.6.43 - Tổ khảo Cao Công huý
Viết
Lạp, hiệu Cần Phác.
Tổ tỷ Vũ Thị hàng Nhị huý Sóc, hiệu Năng
Hành.
8. 1.6.44 - Tổ khảo Cao Công huý Đức
Mãn.
Tổ tỷ Lê Thị hàng Nhất huý Nhung, hiệu
Trinh Tĩnh.
8. 1.6.45 - Tổ khảo Cao Công huý
Văn Khang, tự Phác Trực.
Tổ tỷ Vũ Thị hàng Nhất, hiệu Từ
Quý.
Thứ tổ tỷ Nguyễn Thị hàng Ngũ,
hiệu Thuần Nghĩa.
Tam tổ tỷ Vũ Thị húy Nở, hiệu Như
Hoa.
8. 1.6.46 - Tổ khảo Cao Công huý
Văn Khương, tự Hiển Vinh.
Tổ tỷ Vũ Thị hàng Tam, hiệu Từ
Thực.
8. 1.6.47 - Tổ khảo Cao Công huý
Văn Thưởng, hiệu Hòa Quý.
Tổ tỷ Trần Thị húy Nga.
8. 1.6.48 - Tổ khảo Cao Công huý
Đức Tú, tự Roãn Chấp.
Tổ tỷ Phạm Thị húy Ôn, hiệu Tính
Thiện.
8. 1.6.49 - Tổ khảo Cao Công huý
Đức Dương,
hiệu Cần Đốc.
Tổ tỷ Vũ Thị hàng Nhất,
hiệu Từ Thanh.
8. 1.6.50 - Tổ khảo Cao Công huý
Văn Xuân,
hiệu Hoà Lạc.
Tổ tỷ Lê Thị hàng Tam huý Tại, hiệu Cư
Nhân.
8. 1.6.51 - Tổ khảo Cao Công huý Văn
Hiệt.
Tổ tỷ Lê Thị huý Chiêm, hiệu Từ Hiền.
8. 1.6.52 - Tổ khảo Cao Công huý Văn
Thái.
8. 1.6.53 - Tổ khảo Cao Công huý Văn
Gia.
8. 1.6.54 - Tổ khảo Cao Công Nhất lang,
húy Khương,
tự Văn Nghĩa.
Tổ tỷ Nguyễn Thị hàng...
8. 1.6.55 - Tổ khảo Cao Công huý
Văn Lãi,
hiệu Cần Chiên.
Tổ tỷ Lê Thị huý Lý
PHÁI BẢY (Canh
phái)
8. 1.7.56 - Tổ khảo Cao Công huý
Văn
Sức, tự Thực Đức.
Tổ tỷ Tô Thị huý Thanh, hiệu Trinh Kiệm.
8. 1.7.57 - Tổ khảo Cao Công huý Văn Tôn
Tổ tỷ Vũ Thị hàng Nhị, hiệu Từ Tâm.
8.1.7.58 - Tổ khảo Cao Công huý Văn Sở.
8. 1.7.59 - Tổ khảo Cao Công
huý Văn
Hà, tự Ái Liên.
PHÁI TÁM (Tân
phái)
8. 1.8.60 - Tổ khảo Cao Công huý Ngọc
Kiến
Tự Lương
Tiên, hiệu Phúc Hòa.
Tổ tỷ Lê Thị huý Quy, hiệu Từ Tường.
8. 1.8.61 - Tổ khảo Cao Công huý
Đức Thuật, tự Tiên
Bồi, hiệu Hoà Lạc.
Tổ tỷ Lê Thị huý Diệu, hiệu Diệu Từ.
8. 1.8.62 - Tổ khảo Cao Công
huý Đức Vạn,
hiệu Hoà Trực.
8. 1.8.63 - Tổ khảo Cao Công huý
Văn Thuần,
hiệu Huệ Hoà.
Tổ tỷ Lê Thị huý Việt, hiệu
Thính Tùng.
8. 1.8.64 - Tổ khảo Cao Công huý
Văn
Viết, hiệu Thanh Thận.
Tổ tỷ Doãn Thị hàng..., hiệu Từ Tín.
8. 1.8.65 - Tổ khảo Cao Công huý
Văn
Ngôn, hiệu Cần Cẩn.
Tổ tỷ Trần Thị hàng ..., hiệu Từ Nhu.
8. 1.8.66 - Tổ khảo Cao Công huý
Văn
Lực, hiệu Duy Hoà.
Tổ tỷ Lê Thị hàng Nhất, hiệu Từ Thành.
8. 1.8.67 - Tổ khảo Cao Công huý
Ngọc
Đảo, hiệu Hoà Lạc.
Tổ tỷ Lê Thị hàng Tứ, hiệu
Huyền Nương.
Thứ tổ tỷ Phạm Thị hàng Nhị, hiệu Từ Tâm.
8. 1.8.68 - Tổ khảo Cao Công huý
Tất Thỉnh,
hiệu Chân Hoà.
Tổ tỷ Nguyễn Thị hàng Nhị,
hiệu Từ Cơ.
Thứ tổ tỷ Nguyễn Thị hàng Tam, hiệu Từ Thực.
8. 1.8.69 - Tổ khảo Cao Công huý Văn
Nhu.
8. 1.8.70 - Tổ khảo Cao Công huý Văn
Vạn.
8. 1.8.71 - Tổ khảo Cao Công huý
Ngọc Lới, hiệu Chân
Chính.
PHÁI CHÍN (Nhâm phái)
8. 1.9.72 - Tổ khảo Cao Công huý Ngọc
Cư,
tự Bá
Trữ, hiệu Chất Thực.
Tổ tỷ Phạm Thị Huý Cầm, hiệu Kiên Cường.
8. 1.9.73 - Tổ khảo Cao Công huý
Văn Thức,
hiệu Tại Khoan.
Tổ tỷ Lê Thị hàng Nhị huý
Nhỏ, hiệu Vi Diệu.
8. 1.9.74 - Tổ khảo Cao Công huý
Văn Cầu,
hiệu Cương Nghị.
Tổ tỷ Lê Thị hàng Nhất, hiệu Khoan Nhu.
8. 1.9.75 - Tổ khảo Cao Công huý
Văn
Tâm, hiệu Thành Ý.
Tổ tỷ Lê Thị hàng Nhất, hiệu Uyển Miễn.
8. 1.9.76 - Tổ khảo Cao Công huý
Văn
Bạt, hiệu Từ Mẫn.
Tổ tỷ Lê Thị huý Hoạt tức Ngãi.
8. 1.9.77 - Tổ khảo Cao Công huý
Văn Ban,
hiệu Canh Điền.
8. 1.9.78 - Tổ khảo Cao Công huý Danh
Huyên,
tự Ngọc
San, hiệu Thả Cần.
Tổ tỷ Vũ Thị hàng Tam, hiệu Lương Thiện.
Thứ tổ tỷ
Lê Thị hàng..., hiệu Hiền Lương.
8. 1.9.79 - Tổ khảo Cao Công huý Trần
Lộng,
tự Chánh
Trực, hiệu Hoà Bình.
Tổ tỷ Hoàng Thị huý Tam, hiệu Cơ Trữ.
8. 1.9.80 - Tổ khảo Cao Công huý Đức Kỷ.
8. 1.9.81 - Tổ khảo Cao Công huý Như
Cương.
8. 1.9.82 - Tổ khảo Cao Công huý
Văn Khải, hiệu Năng Cần.
8. 1.9.83 - Tổ khảo Cao Công huý
Văn Đễ, tự Ôn Nhu.
Tổ tỷ Nguyễn Thị hàng Nhị, hiệu Từ Uyển.
8. 1.9.84 - Tổ khảo Cao Công huý
Văn Đoàn, hiệu Hoà Khí.
8. 1.9.85 - Tổ khảo Cao Công huý
Văn
Truyền, hiệu Cẩn Mật.
CÀNH THỨ
8. 2.1.86 - Tổ khảo Cao Công huý
Đức
Trang, hiệu Mẫn Cán.
Tổ tỷ Vũ Thị hàng Tam huý Tranh, hiệu
Trang Khiết.
8. 2.1.87 - Tổ khảo Cao Công huý Văn
Khoa.
8. 2.1.88 - Tổ khảo Cao Công huý Đức
Gồm.
Tổ tỷ Hoàng Thị huý Nhị, hiệu Từ Hiền.
8. 2.1.89 - Tổ khảo Cao Công húy
Văn Phường,
hiệu Phác Trực.
Tổ tỷ Hoàng Thị hàng Nhất, hiệu Từ Cung.
8. 2.1.90 - Tổ khảo Cao Công huý Văn
Mộc,
tự Bá Thiên,
hiệu Giản Trọng.
Tổ tỷ Hoàng Thị hàng Ngũ huý Xếp, hiệu
Trực Tín.
Thứ tổ tỷ Nguyễn Thị hàng Nhất, hiệu Từ Chân.
Tam
tổ tỷ Vũ Thị hàng Nhất, hiệu Chỉ Thiện.
8. 2.1.91 - Tổ khảo Cao Công huý Ngọc
Hiến,
tự Giản
Tiên, hiệu Cẩn Lự.
Tổ tỷ Vũ Thị huý Nhị, hiệu Nhu Nhẫn.
8. 2.1.92 - Tổ khảo Cao Công huý Đức Ổn.
Tổ tỷ Doãn Thị huý Cõn, hiệu Nhân Hoà.
8. 2.1.93 - Tổ khảo Cao Công huý Văn
Thiết.
Tổ tỷ Vũ Thị hàng Nhất huý Khôi, hiệu
Hoà Lạc
8. 2.1.94 - Tổ khảo Cao Công huý
Đức Soạn,
hiệu Khoan Hoà.
Tổ tỷ Vũ Thị hàng Nhất huý Dự, hiệu Diệu
Đính.
ĐỜI THỨ CHÍN
CÀNH TRƯỞNG
PHÁI TRƯỞNG (Giáp
phái)
9 .1.1.1 - Tổ khảo Cao Công huý
Hữu Du,
hiệu Khắc Tráng.
Tổ tỷ Lê Thị huý Cửu, hiệu
Trinh Thục.
9. 1.1.2 - Tổ khảo Cao Công huý Hữu Vi.
Tổ tỷ Nguyễn Thị huý Nga.
Thứ tổ
tỷ Doãn Thị huý Chòn.
9. 1.1.3 - Tổ khảo Cao Công huý Ngọc
Hướng.
Tổ tỷ Vũ Thị hàng Nhị huý Liễn, hiệu Từ Vi.
9. 1.1.4 - Tổ khảo Cao Công huý
Văn Tường,
hiệu Cát Khánh.
Tổ tỷ Lê Thị hàng Nhị huý Lý, hiệu Từ Khoan.
Thứ tổ
tỷ Hoàng Thị huý Khổn, hiệu Từ Thiện.
9. 1.1.5 - Tổ khảo Cao công huý
Văn Vạn,
hiệu Duy Minh.
Tổ tỷ Lê Thị hàng Nhị huý Tam, hiệu Thính Tùng.
9. 1.1.6 - Tổ khảo Cao Công huý Văn Tư.
Tổ tỷ Vũ Thị huý Kiện.
9. 1.1.7 - Tổ khảo Cao Công huý Văn Năm.
Tổ tỷ Nguyễn Thị huý Lộc.
9. 1.1.8 - Tổ khảo Cao Công huý Văn Cừ.
Tổ tỷ Lê Thị hàng Tứ, hiệu An Hoà.
9. 1.1.9 - Tổ khảo Cao Công huý Văn Cự.
Tổ tỷ Vũ Thị huý Lãi.
9. 1.1.10 - Tổ khảo Cao Công huý Văn Tắu.
Tổ tỷ Vũ Thị hàng…
9. 1.1.11 - Tổ khảo Cao công huý Ngọc
Huyển,
tự Bá Ngọc,
hiệu Lương Trực.
Tổ tỷ Vũ Thị huý Nhẫm.
9. 1.1.12 - Tổ khảo Cao Công huý Văn
Lâm,
tự Thâm Uyên hiệu
Thanh Khiết.
9. 1.1.13 - Tổ khảo Cao Công huý
Đức Huân,
tự Nguyên Thiệu.
Tổ tỷ Lê Thị huý Thảo, hiệu Hoà Thuận.
9. 1.1.14 - Tổ khảo Cao Công huý
Đức
Sùng, tự Duy Chí.
Tổ tỷ Phạm Thị hàng Nhị huý Quyên, hiệu
Nhu Hoà.
Thứ tổ tỷ Trần Thị huý Đa, hiệu Tĩnh Hoà.
9. 1.1.15 - Tổ khảo Cao Công huý Đức
Hạch,
tự Trọng Hoài hiệu Quả Thực.
Tổ tỷ Hoàng Thị huý Sóc, hiệu Thuần
Kiệm.
9. 1.1.16 - Tổ khảo Cao Công húy
Đức
Phang, tự Xuân Du.
Tổ tỷ Nguyễn Thị huý An, hiệu Thục Thận.
9. 1.1.17 - Tổ khảo Cao Công huý
Đức Ân, tự Từ Dực,
hiệu Linh Mẫn.
9. 1.1.18 - Tổ khảo Cao Công húy
Đức Cần,
tự Nghiệp Quảng.
Tổ tỷ Hoàng Thị huý Thiểm,
hiệu Từ Kiệm.
9. 1.1.19 - Tổ khảo Cao Công huý Vĩnh
Phúc,
tự Thiên Tích, hiệu
An Mạnh Cư Sỹ.
Tổ tỷ Hoàng Thị huý Ry, hiệu Thuần Nghĩa.
9. 1.1.20 - Tổ khảo Cao Công huý
Xuân Thọ, tự Xuân Đài.
Tổ tỷ Vũ Thị huý Cúc, hiệu Xuân Hương.
9. 1.1.21 - Tổ khảo Cao Công huý
Đức
Khảng, tự Địch Khái.
Tổ tỷ Hoàng Thị huý Khoái, hiệu Tĩnh
Ngải.
Thứ tổ tỷ Hoàng Thị huý Ry, hiệu Từ Thuần.
.
9. 1.1.22 - Tổ khảo Cao Công huý
Năng Vịnh, tự Bá Phúng.
Tổ tỷ Hoàng Thị huý Nhường,
hiệu Diệu Tâm.
9. 1.1.23 - Tổ khảo Cao Công huý Đăng
Đàn,
tự Viên
Thụ, hiệu Mẫn Tiệp.
Tổ tỷ Lê Thị huý Thảng, hiệu Diệu Nương Nhu Nhân.
9. 1.1.24 - Tổ khảo Cao Công huý Văn
Phức,
tự Hương Như,
hiệu Đốc Thiện.
Tổ tỷ Hoàng Thị huý Sũi,
hiệu Nhu Gia.
9. 1.1.25 - Tổ khảo Cao Công húy Đức
Nghiệp,
tự Duy
Cần, hiệu Tuấn Đức.
Tổ tỷ Hoàng Thị huý Hạc, hiệu Kiệm Khiết.
9. 1.1.26 - Tổ khảo Cao Công huý Ngọc
Lung,
tự Quang
Minh, hiệu Cẩn Tín.
Tổ tỷ Hoàng Thị huý Viên, hiệu Khoan Từ.
Thứ tổ tỷ Lê Thị huý Tròn.
9. 1.1.27 - Tổ khảo Cao Công huý Ngọc
Cư,
tự Ngọc Như, hiệu
Tuấn Văn Tiên sinh.
Tổ tỷ Hoàng Thị huý Tý, hiệu Kiệm Đức.
9 .1.1.28 - Tổ khảo Cao Công huý Đức
Cường,
tự Trọng Kính, hiệu
Khoan Hoà Tiên sinh.
Tổ tỷ Hoàng Thị huý Trịnh, hiệu Tĩnh Trọng.
Thứ tổ tỷ
Phạm Thị huý Nở, hiệu Từ Bình.
9. 1.1.29 - Tổ khảo Cao Công huý Nhật
Tân,
tự
Cách Cố, hiệu Khiết Trực.
Tổ tỷ Hoàng Thị huý Bao, hiệu Tiết Liệt.
PHÁI HAI (Ất
phái)
9. 1.2.30 - Tổ khảo Cao Công huý Như
Sơn, tự
Ngưỡng Chỉ, hiệu Tĩnh
Trai, thụy Đôn Giản.
Tổ tỷ Lê Thị huý Ngọc, hiệu
Diệu Quang Thanh.
Thứ tổ tỷ Hoàng Thị huý Thục, hiệu Từ An.
9. 1.2.31 - Tổ khảo Cao Công huý Đức
Ngu, tự Hy Nhan,
hiệu Trung Tá Kỵ
Uý, thuỵ Hùng Cẩm.
Tổ tỷ Hoàng Thị huý Thứ, hiệu Trinh
Nhất.
Thứ tổ tỷ
Lê Thị huý Ánh, hiệu Anh Mẫn.
9. 1.2.32 - Tổ khảo Cao Công huý
Đức Thản, hiệu Mẫn Tế.
Tổ tỷ Lê Thị huý Trúc, hiệu Cương Thục.
.
9. 1.2.33 – Tổ khảo Cao Công huý
Đức
Tại, hiệu Minh Thiện.
Tổ tỷ Phạm Thị huý Quy, hiệu Khoan
Chính.
9. 1.2.34 - Tổ khảo Cao Công húy
Đức Kiên, tự Dị
Cao, hiệu Vệ Tế.
Tổ tỷ Vũ Thị huý Lại, hiệu Nhu Dị.
9. 1.2.35 - Tổ khảo Cao Công huý Đức
Thắng,
tự Bá Lăng,
hiệu Trung Kỵ Uý.
Tổ tỷ Lưu Thị huý Đệ, hiệu Diệu Thiện.
Thứ tổ tỷ Lưu Thị huý Viện, hiệu Thuận Tùng.
9. 1.2.36 - Tổ khảo Cao Công huý Đức
Tích,
tự Hữu Khánh, hiệu
Trung Kỵ Uý.
Tổ tỷ Đặng Thị hàng Tam huý
Tiêu, hiệu Khiêm Từ.
9. 1.2.37 - Tổ khảo Cao Công huý
Đức Vinh,
hiệu Cần Cán.
Tổ tỷ Hoàng Thị húy Trà
9. 1.2.38 - Tổ khảo Cao Công huý
Đức
Vọng, hiệu Quý Trọng.
Tổ tỷ Hoàng Thị huý Thoa, hiệu Trâm Nữ.
9. 1.2.39 - Tổ khảo Cao Công húy Đức
Quảng,
tự Tử
Hội, hiệu Thanh Hòa.
Tổ tỷ Vũ Thị húy Phức, hiệu
Anh Hương.
9. 1. 2.40 - Tổ khảo Cao Công húy Đức
Khóa,
tự Khuyến
Nông, hiệu Uý Tế.
Tổ tỷ Hoàng Thị húy Hột, hiệu Từ Chính.
9. 1.2.41 - Tổ khảo Cao Công húy Đức Niệm,
tự Ninh
Đài, hiệu Đức Tế.
Tổ tỷ Vũ Thị húy Huyến, hiệu Đoan Nương.
9. 1.2.42 - Tổ khảo Cao Công húy Đức Vang,
hiệu
Phúc Lương Phủ Quân.
Tổ tỷ Vũ Thị húy Cõn, hiệu Nho Chất Nhu
Nhân.
9. 1.2.43 - Tổ khảo Cao công huý Ngọc Am, tự Thông Đạt.
Tổ tỷ Hoàng Thị huý Ngắn.
9. 1.2.44 - Tổ khảo Cao Công huý
Đức
Hành, tự Hữu Hằng.
Tổ tỷ Doãn Thị huý Trà, hiệu Đoan Doanh.
Thứ tổ tỷ Phạm Thị huý Thuý, hiệu Trinh Tường.
9. 1.2.45 - Tổ khảo Cao Công huý
Đức
Thuần, tự Cổ Phong.
Tổ tỷ Vũ Thị hàng Nhị, hiệu Diệu Bình.
Thứ tổ tỷ Phạm Thị hàng..., hiệu Nhu Gia.
9. 1.2.46 - Tổ khảo Cao Công huý
Đức
Tiếp, hiệu Hoà Mẫn.
Tổ tỷ Hoàng Thị huý Trà, hiệu Tự Trọng.
9. 1.2.47 - Tổ khảo Cao Công huý Đức Uông,
tự Nhu Thuỷ, hiệu Hoà Giản.
Tổ tỷ Hoàng Thị huý Tiền, hiệu Trinh
Thuần.
9. 1.2.48 - Tổ khảo Cao Công huý Đức Hàm,
tự Hải
Trai, hiệu Thông Trực.
Tổ tỷ Lê Thị huý An, hiệu Diệu Tĩnh.
9. 1.2.49 - Tổ tỷ Cao Công huý Đức Trừng,
tự Thu
Thuỷ, hiệu Khiết Trai.
Tổ tỷ Đỗ Thị huý Trứ, hiệu Diệu Nguyên.
Thứ tổ tỷ
Vũ Thị hàng..., hiệu Diệu Tín.
9. 1.2.50 - Tổ khảo Cao Công huý Đức
Tính,
tự Bá Thiên,
hiệu Trung Kỵ Sỹ.
Tổ tỷ Phạm Thị hàng..., hiệu Diệu Thái
9. 1.2.51 - Tổ khảo Cao Công huý
Đức
Xán, hiệu Thuần Hậu.
Tổ tỷ Trần Thị huý Nhãn, hiệu Diệu Thanh.
9. 1.2.52 - Tổ khảo Cao Công huý Đức
Hoành, tự Bá Khoát.
Tổ tỷ Hoàng Thị huý Quất,
hiệu Mẫn Thận.
9. 1.2.53 - Tổ khảo Cao Công huý Đức
Dậu,
tự Nhu
Cương, hiệu Nỗ Yêm.
Tổ tỷ Lê Thị huý Miên, hiệu Thành Trang.
9. 1.2.54 - Tổ khảo Cao Công huý Đức
Thân,
tự Hữu
Mạnh, hiệu Thông Hy.
Tổ tỷ Hoàng Thị huý Đạm.
9. 1.2.55 - Tổ khảo Cao Công huý Đức
Thố.
Tổ tỷ Hoàng Thị huý Nhợi.
Thứ tổ tỷ Nguyễn Thị húy Tự.
9. 1.2.56 - Tổ khảo Cao Công huý Đức
Huy,
tự Bá Cung,
hiệu Cương Mẫn.
Tổ tỷ Hoàng Thị huý Bé.
9. 1.2.57 - Tổ khảo Cao Công huý
Đức
Nhung, hiệu Thuần Mục.
Tổ tỷ Hoàng Thị huý Mùi, hiệu Từ Nghĩa.
9. 1.2.58 - Tổ khảo Cao Công huý
Đức Môn, tự Xối Y,
hiệu Tinh Mẫn.
Tổ tỷ Hoàng Thị huý Nhỡ.
PHÁI BA (Bính
phái)
9. 1.3.59 - Tổ khảo Cao Công huý
Văn
Cáp, hiệu Hiền Tín.
Tổ tỷ Vũ Thị hàng Nhất,
hiệu Khoan Nhân.
9. 1.3.60 - Tổ khảo Cao Công huý
Viết
Cúc, hiệu Kiên Trực.
Tổ tỷ húy Lại, hiệu Từ Nhẫn.
9. 1.3.61 - Tổ khảo Cao Công huý
Viết
Lỡ, hiệu Nhu Tính.
Tổ tỷ Nguyễn Thị hàng..., hiệu Từ Kiệm.
9. 1.3.62 - Tổ khảo Cao Công huý
Viết On, hiệu Hiền Hòa.
Tổ tỷ Hoàng Thị hàng..., hiệu Từ Phi.
9. 1.3.63- Tổ khảo Cao Công huý
Viết Khiếu,
hiệu Hữu Thanh.
Tổ tỷ Lê Thị hàng..., hiệu Tiết Thục.
9. 1.3.64 - Tổ khảo Cao Công huý
Viết
Tiệp, hiệu Lương Tài.
Tổ tỷ Nguyễn Thị huý Sót.
Thứ tổ tỷ Phạm Thị huý Viễn, hiệu Từ Nương.
9. 1.3.65 - Tổ khảo Cao công huý Văn
Thụ.
Tổ tỷ Vũ Thị huý Quy, hiệu
An Hoà.
9. 1.3.66 - Tổ khảo Cao Công huý
Văn Đôn, hiệu Hoà Lạc.
Tổ tỷ Lê Thị huý Gái, hiệu Từ Hòa.
9. 1.3.67 - Tổ khảo Cao Công húy Đệ.
9. 1.3.68 - Tổ khảo Cao Công húy
Thu, hiệu Hữu Liên.
Tổ tỷ Nguyễn Thị húy Loan.
Thứ tổ
tỷ Lê Thị húy, hiệu Hòa Thuận.
9. 1.3.69 - Tổ khảo Cao Công húy
Quỳnh, tự Ngọc Phủ.
Tổ tỷ Nguyễn Thị húy Thi.
Thứ tổ
tỷ Vũ Thị húy Ái.
9. 1.3.70 - Tổ khảo Cao Công húy Ái, tự Trọng Minh.
Tổ tỷ Nguyễn Thị húy Đầm, hiệu
Hoa Sen.
9. 1.3.71 - Tổ khảo Cao Công húy
Thiết, thụy Mẫn Cấp.
Tổ tỷ Nguyễn Thị húy Đạm.
9. 1.3.72 - Tổ khảo Cao Công húy
Tuynh, tự Tín Thức.
Tổ tỷ Trịnh Thị húy Nấp.
9. 1.3.73 - Tổ khảo Cao Công húy
Điển, hiệu Trung Thực.
Tổ tỷ Đoàn Thị húy Yêu.
9. 1.3.74 - Tổ khảo Cao Công húy
Rượu,
tự Nguyên Khiết.
Tổ tỷ Nguyễn Thị húy Thiểm.
9. 1.3.75 - Tổ khảo Cao Công húy Vực.
Tổ tỷ Vũ Thị húy Nở tức Vại.
9. 1.3.76 - Tổ khảo Cao Công húy
Kiền, tự Phủ Quân.
Tổ tỷ Mai Thị húy Hoẽn.
9. 1.3.77 - Tổ khảo Cao Công húy Cửu, tự Can Thập.
Tổ tỷ Trần Thị húy Được, hiệu
Diệu Phúc.
9. 1.3.78 - Tổ khảo Cao Công húy Bờm.
9. 1.3.79 - Tổ Khảo Cao Công húy Lịch, tự Đại Hữu.
Tổ tỷ Mai Thị húy Ốc, hiệu Từ
Thực.
9. 1.3.80 - Tổ khảo Cao Công húy
Lãng, tự Trọng Nghĩa.
Tổ tỷ Trần Thị húy Vực, hiệu Phác
Trực.
9. 1.3.81 - Tổ khảo Cao Công húy
Hoạch, tự Hữu Tài.
Tổ tỷ Phạm Thị húy Lương.
PHÁI BỐN (Đinh
phái)
9. 1.4.82 - Tổ khảo Cao Công huý
Văn Biên,
tự Tích Thiện.
Tổ tỷ Vũ Thị huý Xương.
Thứ tổ tỷ Vũ Thị huý Dậu.
9. 1.4.83 - Tổ khảo Cao Công huý
Văn
Kiên, hiệu Sự Lý.
Tổ tỷ Nguyễn Thị hàng Nhất huý
Huyền, hiệu Từ Diệu.
9. 1.4.84 - Tổ khảo Cao Công huý
Văn Giới,
hiệu Lạc Nông.
Tổ tỷ Phạm Thị huý Lãng.
9. 1.4.85 - Tổ khảo Cao Công huý
Văn Trương, hiệu Đồng Cư.
Tổ tỷ Phạm Thị huý Êm.
9. 1.4.86 - Tổ khảo Cao Công huý
Văn Tài,
hiệu Nhân Hoà.
Tổ tỷ Trần Thị huý Cối, hiệu Diệu Tường.
9. 1.4 87 - Tổ khảo Cao Công huý Văn
Giáp,
tự Bá Thái,
hiệu Thiện Nhu.
9. 1.4.88 - Tổ khảo Cao Công huý Văn Lỡ,
hiệu Tài Hiền.
Tổ tỷ Phạm Thị hàng Tam, hiệu Từ Trực.
9. 1.4.89 - Tổ tỷ Cao Công huý Văn Chỉ.
9. 1.4.90 - Tổ khảo Cao Công huý
Văn Rẫn,
hiệu Mộ Dũng.
9. 1.4.91 - Tổ khảo Cao Công huý Văn
Bàn.
9. 1.4.92 - Tổ khảo Cao Công huý Văn Kỷ,
tự Lương Hoà, hiệu
Lạc Thiện.
Tổ tỷ Trần Thị huý Hợi.
9. 1.4.93 - Tổ khảo Cao Công huý Văn
Cát.
9. 1.4.94 - Tổ khảo Cao Công huý Văn
Bào.
PHÁI NĂM (Mậu
phái)
9. 1.5.95 - Tổ khảo Cao công huý Văn Cầu.
Tổ tỷ Tô Thị huý Cáp, hiệu Từ Nhã.
9. 1.5.96 - Tổ khảo Cao Công huý Văn
Hài.
Tổ tỷ Nguyễn Thị huý Hạt, hiệu Từ Ngung.
9. 1.5.97 - Tổ khảo Cao Công huý Văn
Kén.
Tổ tỷ Nguyễn Thị hàng…
9. 1.5.98 - Tổ khảo Cao Công huý Trần
Trạc, tự Minh Tín.
Tổ tỷ Lê Thị huý Dậu.
9. 1.5.99 - Tổ khảo Cao Công huý Đức
Yêm.
Tổ tỷ Vũ Thị huý Kiến.
9. 1.5.100 - Tổ khảo Cao Công huý
Văn Giang, tự
Hùng Lược.
Tổ tỷ Hoàng Thị hàng...,
9. 1.5.101 - Tổ khảo Cao Công huý
Văn Tiêu, hiệu,
Cung Kiệm.
9. 1.5.102 - Tổ khảo Cao Công huý Văn
Ba.
9. 1.5.103 - Tổ khảo Cao Công huý Văn
Thiết.
Tổ tỷ Vũ Thị hàng...,
9. 1.5.104 - Tổ khảo Cao Công huý
Văn Trác, tự
Lương Phụ.
Tổ tỷ Nguyễn Thị huý Lâm.
9. 1.5.105 - Tổ khảo Cao Công huý Văn
Tuyên.
9. 1.5.106 - Tổ khảo Cao Công huý Văn
Tu,
tự Chính Tâm, hiệu
Cần Trực.
Tổ tỷ Vũ Thị huý Ngật, hiệu Lương Thiện.
9. 1.5.107 - Tổ khảo Cao Công húy
Văn Luân, hiệu
Hiền Lương.
Tổ tỷ Vũ Thị huý Đào, hiệu
Đào Lý.
PHÁI SÁU (Kỷ
phái)
9. 1.6.108 - Tổ khảo Cao Công huý Văn
Cấp.
9. 1.6.109 - Tổ khảo Cao Công huý
Văn Thái, tự Cần Mẫn.
Tổ tỷ Bùi Thị húy Ngoan.
9. 1.6.110 - Tổ khảo Cao Công huý
Văn Ngoạn, tự Phủ Quân.
Tổ tỷ Trần Thị húy Nhâm.
9. 1.6.111 - Tổ khảo Cao Công huý Văn Kỷ.
9. 1.6.112 - Tổ khảo Cao Công huý
Văn Miên, tự Hữu Liên.
Tổ tỷ Bùi Thị húy Hon, hiệu
Khoan Hòa.
9. 1.6.113 - Tổ khảo Cao Công huý Văn Man.
9. 1.6.114 - Tổ khảo Cao Công huý
Văn
Đạm, tự Khổn Như.
Tổ tỷ Trần Thị hàng, hiệu Từ Ôn.
9. 1.6.115 - Tổ khảo Cao Công huý
Văn
Vĩnh, tự Năng Cần.
Tổ tỷ Lê Thị huý An.
9. 1.6.116 - Tổ khảo Cao Công húy
Văn Tèo,
hiệu Trực Lượng.
Tổ tỷ Vũ Thị huý Miến, hiệu Từ An.
9. 1.6.117 - Tổ khảo Cao Công huý
Văn
Bính, tự Mẫn Nhuệ.
Tổ tỷ
Phạm Thị hàng Nhị, hiệu Từ Phướn.
9. 1.6.118 - Tổ khảo Cao Công huý
Văn
Thi, hiệu Thư Trai.
Tổ tỷ Vũ Thị huý Thọ, hiệu Diệu Lạc.
PHÁI BẢY (Canh
phái)
9. 1.7.119 - Tổ khảo Cao Công huý Đức
Huy.
Tổ tỷ Hoàng Thị hàng..., hiệu Từ Nhân.
Thứ tổ tỷ
Vũ Thị huý Tôn, hiệu Hiền Thục.
Tam tổ tỷ
Vũ Thị hàng..., hiệu Kiên Trinh.
Tứ tổ tỷ
Vũ Thị huý Quyển.
9. 1.7.120 - Tổ khảo Cao Công huý Văn
Lãm.
9. 1.7.121 - Tổ khảo Cao Công huý
Văn Đễ,
hiệu Cương Dũng.
Tổ tỷ Vũ Thị hàng..., hiệu Hiền Hoà.
9. 1.7.122 - Tổ khảo Cao Công huý Văn
Lăng.
PHÁI TÁM (Tân
phái)
9. 1.8.123 - Tổ khảo Cao Công huý Bá
Mãi,
tự Hoá
Lộc, hiệu Ôn Lương.
Tổ tỷ Mai Thị hàng Nhất, hiệu Từ Vinh.
9. 1.8.124 -Tổ khảo Cao Công huý Văn
Tục,
tự Minh Lăng, hiệu
Công Nghiệp.
Tổ tỷ Lê Thị hàng Nhị húy Tam, hiệu Từ
Khiết.
9. 1.8.125 -Tổ khảo Cao Công huý
Văn
Lục, hiệu Thận Tín.
Tổ tỷ Lê Thị hàng Nhất húy Cõn, hiệu Từ
Hoà.
9. 1.8.126 -Tổ khảo Cao Công huý Văn Lễ,
tự Trực Hạnh,
hiệu Minh Tâm.
Tổ tỷ Mai Thị huý Hợi, quý hiệu Từ
Chính.
9. 1.8.127 -Tổ khảo Cao Công huý Văn
Thiện,
tự Minh
Tâm, hiệu Hoà Lợi.
9. 1.8.128 -Tổ khảo Cao Công huý
Văn Triệu, hiệu
Cương Chính.
9. 1.8.129 -Tổ khảo Cao Công huý
Văn Bách,
hiệu Cương Tín.
Tổ tỷ Phạm Thị hàng Nhị húy Huệ, hiệu Từ
Huệ.
Thứ tổ tỷ Vũ Thị hàng Nhất, hiệu Diệu Tĩnh.
9. 1.8.130 -Tổ khảo Cao Công huý
Ngọc Quỳnh,
hiệu Yên Bình.
Tổ tỷ Nguyễn Thị húy Chung.
9. 1.8.131 -Tổ khảo Cao Công huý
Văn Nhã,
hiệu Tráng Lực.
Tổ tỷ Phạm Thị hàng Tam, hiệu Hiền Hoà.
9. 1.8.132 - Tổ khảo Cao Công huý Văn
Thê.
9. 1.8.133 - Tổ khảo Cao Công huý
Văn Khánh,
hiệu Cần Mẫn.
9. 1.8.134 - Tổ khảo Cao Công huý
Văn Hưởng,
hiệu Thảo Hiền.
Tổ tỷ Lê Thị hàng Nhất, hiệu Từ Nhàn.
9. 1.8.135 - Tổ khảo Cao Công huý
Văn Huỳnh,
hiệu Cần Kiệm.
Tổ tỷ Phạm Thị hàng Nhất,
hiệu Hiền Hòa.
9. 1.8.136 - Tổ khảo Cao Công huý
Văn Tuy,
hiệu Kiên Tâm.
9. 1.8.137 - Tổ khảo Cao Công huý
Văn Đào, hiệu
Thành Thực.
Tổ tỷ Vũ Thị hàng Nhất,
hiệu Từ Chính.
9. 1.8.138 - Tổ khảo Cao Công huý Văn
Hữu, hiệu
Linh Thông Chính Trực
Hòa Thủ Đức.
Tổ tỷ Nguyễn Thị húy Hiệc, hiệu Từ Hiếu.
Thứ tổ tỷ Vũ Thị húy Mò, hiệu Diệu Mơ.
9. 1.8.139 - Tổ khảo Cao Công huý Văn
Trọng.
9. 1.8.140 - Tổ khảo Cao Công huý
Văn Đổng
tức Ngọc Trân.
Tổ tỷ Trần Thị húy Yến.
9. 1.8.141 - Tổ khảo Cao Công huý Văn
Điểm.
Tổ tỷ Nguyễn Thị húy Nụ.
9. 1.8.142 - Tổ khảo Cao Công huý Minh
Châu.
Tổ tỷ Trần Thị huý Cúc.
9. 1.8.143 - Tổ tỷ Cao Công huý Văn
Chương.
Tổ tỷ Hoàng Thị huý Nụ.
PHÁI CHÍN (Nhâm
phái)
9. 1.9.144 - Tổ khảo Cao Công huý
Văn Tặng, hiệu
Khoan Bình.
9. 1.9.145- Tổ khảo Cao Công huý Văn
Tiệp.
Tổ tỷ Mai Thị hàng…, hiệu Từ Hoà.
9. 1.9.146 - Tổ khảo Cao Công huý
Văn
Hoè, hiệu Ngũ Quế.
Tổ tỷ Lê Thị huý Điệp.
9. 1.9.147 - Tổ khảo Cao Công huý Văn
Bảo.
9. 1.9.148 - Tổ khảo Cao Công huý Ngọc
Bội,
tự Ngải
Loan, hiệu Mẫn Cán.
Tổ tỷ Vũ Thị huý Dưỡng.
9. 1.9.149 - Tổ khảo Cao Công huý Ngọc
Thụ,
tự Ngọc
Lãm, hiệu Cẩn Hoà.
Tổ tỷ Hoàng Thị huý Lộc.
9. 1.9.150 - Tổ khảo Cao Công huý Văn
Xưng, hiệu Giản Dị.
Tổ tỷ Lê Thị huý Tích, hiệu Vi Miền.
9. 1.9.151 - Tổ khảo Cao Công huý Viết
Trung.
Tổ tỷ Cao Thị Trung.
9. 1.9.152 - Tổ khảo Cao công huý
Viết Hiếu,
hiệu Thảo Thuận.
9. 1.9.153 - Tổ khảo Cao Công huý Viết
Huề.
Tổ tỷ Lê Thị huý Thềm, hiệu Từ Quang.
CÀNH THỨ
9. 2.1.154 - Tổ khảo Cao Công huý
Văn Hạp,
hiệu Thuần Chất.
Tổ tỷ Nguyễn Thị hàng…
9. 2.1.155 - Tổ khảo Cao Công huý
Văn Kiêm,
hiệu Doãn Chấp.
9. 2.1.156 - Tổ khảo Cao Công huý Đức
Kim,
tự Nhân Hoà, hiệu
Kính Phụng.
Tổ tỷ Phạm Thị húy Ngọ.
9. 2.1.157 - Tổ khảo Cao Công huý
Văn
Hiệt, hiệu Thành Tín.
Tổ tỷ Phạm Thị huý Hạt, hiệu Từ Trực.
9. 2.1.158 - Tổ khảo Cao Công huý Ngọc
Chấn,
tự Kim Thanh, hiệu Điền Lý.
Tổ tỷ Vũ Thị huý Cõn, hiệu Thanh Lương.
Thứ tổ tỷ Lê Thị hàng..., hiệu Chí Thiện.
9. 2.1.159 - Tổ khảo Cao Công huý
Văn Phấn,
hiệu Chính Trực.
Tổ tỷ Lê Thị huý Nga,
hiệu Thiện Nhu.
Thứ tổ tỷ Đinh Thị huý Nuôi, hiệu Chính Trực.
9. 2.1.160 - Tổ khảo Cao Công huý
Kim
Phớt, hiệu Đa Đoan.
Tổ tỷ Lê Thị huý Tuý, hiệu Đoan Trinh.
9. 2.1.161 - Tổ khảo Cao Công huý Văn
Khuê,
tự Hữu
Hoan, hiệu Mẫn Trực.
Tổ tỷ Lê Thị hàng…, hiệu Lương Kiệm.
9. 2.1.162 - Tổ khảo Cao Công huý
Huy
Bích, hiệu Vĩnh Lâm.
Tổ tỷ Lê Thị huý Sàm,
hiệu Trang Khiết.
Thứ tổ tỷ Hoàng Thị huý Dền.
9. 2.1.163 - Tổ khảo Cao Công huý
Văn Quỳnh,
hiệu Lạc Lâm.
Tổ tỷ Hoàng Thị huý
Thuận, hiệu Nhu Hoà
9. 2.1.164 - Tổ khảo Cao Công huý Văn
Bách.
Tổ tỷ Lê Thị hàng…, hiệu Đoan Trinh.
9. 2.1.165 - Tổ khảo Cao Công huý
Văn Uý,
hiệu Khắc Hài.
Tổ tỷ Vũ Thị huý Vạc.
9. 2.1.166 - Tổ khảo Cao Công huý
Ngọc Khổn,
hiệu Phủ Quân.
Tổ tỷ Ngô Thị huý Ngắn, hiệu Diệu Căn.
9. 2.1.167 - Tổ khảo Cao Công huý Văn
Thân.
9. 2.1.168 - Tổ khảo Cao Công huý Văn
Thể.
9. 2.1.169 - Tổ khảo Cao Công huý Văn
Đĩnh.
9. 2.1.170 - Tổ khảo Cao Công huý
Văn
Lăng, hiệu Từ Cần.
Cùng các chân linh tầng tầng, lớp lớp con
cháu theo bước tổ tông cùng về hâm hưởng.
Chúng con lễ bạc, lòng thành, cúi
xin được Tổ tiên phù hộ độ trì cho toàn dòng họ an ninh khang thái, vạn sự tốt
lành.
Cẩn cáo.
LỜI TỰA
Cuốn “Phú
ý họ Cao Trần, Giao Tiến” gồm 9 đời.
-
Trang
đầu phần Văn cúng tổ được sửa đổi mới.
-
Phần Phú
ý được biên soạn thống nhất với cuốn “Gia phả họ
Cao Trần, Giao Tiến” năm Mậu Tuất
2018 và tham khảo cuốn Phú ý năm 2009.
BIÊN SOẠN: Cao Quốc Sủng (Đời thứ 12, Ất phái).
HIỆU ĐÍNH: Cao Văn Học (Đời thứ 12, Giáp phái).
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét