Thứ Ba, 22 tháng 10, 2019

TRÍCH ĐĂNG GIA PHẢ CHỮ HÁN PHÁI TRƯỞNG ĐỜI THỨ 8

Biên dịch: Cao Xuân Thiện
    
ĐỆ BÁT ĐẠI THẾ HỆ
8.1.1.1 Tôn tử Cao công húy Ngọc Viện tự Ngọc Thành hiệu Anh Mẫn. Sinh ư Nhâm Ngọ niên hưởng linh thất thập nhất tuế. Tuất ư Nhâm Thìn niên.
Bát nguyệt sơ nhị nhật kỵ. Mộ tại Tiền Hoa nhị đạc thứ tam.
Công nãi Ngọc Triết công chi trưởng tử dã. Tiền húy Cách hậu cải Ngọc Viện. Công thiên tư minh mẫn học hành ưu trường lụy khoa vô trúng cử. Hậu quy thụ đồ huấn hối tử đệ ký kì thành lập ngô tộc từ đường. Tiền giai dụng chòi mộc phúc dĩ thảo gian. Công nãi mưu tòng dư chư quý văn tịnh tộc nội cứu mãi thiết mộc chuyên ngõa đạt lập từ đường tiệm dĩ tráng quan thành hữu công ư tiên tổ hỹ.

Tỷ Phạm Thị hàng nhị hiệu Thuận Nhã. Ngũ nguyệt nhị thập nhất nhật kỵ.
Tỷ húy Chức nãi Hoành Tứ thôn ông Đồ Đôn chi nữ dã. Sinh tam nam. Trưởng danh Tích hậu cải danh Du. Thứ danh Vi xuất vi Ngọc Vũ công chi tự. Tồn danh Cu tảo một.
Tứ nữ. Trưởng Thị Nhu giá Chính thôn tục hiệu ông Nhiêu Tuyển. Thị Ái giá Chính thôn tục hiệu ông Nhiêu Khi. Thị Hùng giá Chính thôn tục hiệu chú Nhiêu Côn. Thị Để/Đễ giá Chính thôn tục hiệu chú Lê Ứng.
8.1.1.2 Giáp phái Cao nhị lang húy Ngọc Vũ hiệu Dịch Trực.Thập nguyệt thập cửu nhật kỵ. Mộ tại Thổ Trạch tứ đạc thứ tam. Lũng cận NgọcTriết công chi hậu.
Công nãi Ngọc Triết công chi thứ tử dã. Tiền húy Chàng hậu cải ngọc Vũ tảo một vô tự  dĩ kì huynh Anh Mẫn công chi thứ tử danh Vi vi tự.

8.1.1.3 Giáp phái Cao công húy Đăng Ngạn hiệu Nhu Chất. Thập nguyệt nhị thập tứ nhật kỵ. Mộ tại tiền tự.
Công nãi Ngọc Oanh công chi trưởng tử dã. Tiền húy danh Can hậu cải danh Ngạn vi bản giáp trùm trưởng bản thôn hương nho. Hưởng linh ngũ thập nhị tuế.
Tỷ Vũ Thị hàng nhị hiệu Từ Tín.
Tỷ húy Dáng/Dạng/Nhàng nãi bản thôn ông Hương Đạt chi nữ dã. Sinh ngũ nam. Trưởng Ngọc Hướng. Thứ danh Tường, danh Vạn, danh nghìn, danh Năm.
Ngũ nữ. Thị Diệu giá Chính bản thôn tục hiệu Cai Hòe. Thị Mùi giá bản thôn Vũ Nhượng. Thị Tý giá Chính bản thôn Phạm Nhì Cẩn. Tồn Thị Nhện, Thị Sưu tảo một.

8.1.1.4 Giáp phái Cao công húy Ngọc Châu hiệu Chất Trực. Thập nhất nguyệt sơ thất nhật kỵ. Mộ tại Thổ Trạch nhị đạc thứ tam.
Công nãi Ngọc Oanh công chi thứ tử dã. Tiền húy Bộ hậu cải Ngọc Châu. Vi bản xã Hương mục hậu vi bản xã luyện binh.

8.1.1.5 Giáp phái Cao công húy Ngọc Uyển hiệu Dũng Nghị. Sinh ư Bính Thân niên tuất ư Ất Sửu niên. Cửu nguyệt sơ nhất nhật kỵ. Mộ tại Đồng Trưng tam đạc thứ tam.

Công nãi Ngọc Oanh công chi đệ ngũ tử dã. Tiền vi bản thôn hương mục hậu vi bản xã suất đoàn.
Tỷ Vũ Thị hàng nhất hiệu Trinh Thục.
Tỷ húy Cát nãi bản thôn Trung Giáp ông Trùm Diễn chi nữ dã. Sinh tam nam. Trưởng thành Ngọc Huyền. Tồn nhất lang Văn Cu, nhị lang Văn Trụ tảo một.

8.1.1.6 Giáp phái Tùng Cửu phẩm Bách hộ Cao công húy Doanh tự Tiên Châu. Tứ nguyệt nhị thập ngũ nhật kỵ. Mộ tại Thổ Trạch lục đạc thứ nhị.
Công nãi Đăng Phong công chi trưởng tử dã. Tiền vi bản thôn hương mục hậu Triều đình tỉnh chuẩn khuyến quyên công xuất gia tư tiền nhất thiên nhị bách quan mông thưởng Cửu phẩm bách hộ sắc văn, thưởng Long ngân tiền ngũ mai.
Tỷ Vũ Thị hàng nhất hiệu Từ Nhu.
Tỷ húy ? nãi bản thôn Đông Giáp ông Lý Lộc chi nữ dã. Sinh nhất nam Đăng Lâm tảo một. Dĩ kỳ đệ Đăng Cử công chi tử danh Đức Huân vi tự.
Ngũ nữ. Nhất Thị Mãn giá bản thôn nhân Vũ tộc ông Khóa Cửu. Nhị Thị Nùng giá bản thôn nhân Hoàng tộc ông Nhì Chấp. Thị Cằm giá Lạc Nghiệp tục hiệu ông Châu. Thị Nhẻ/Nhỉ giá bản thôn Vũ tộc ông ? Vạn. Thị Tỉnh giá Chính thôn tục hiệu ông Tư Trạc/Địch.

8.1.1.7 Giáp phái Tùng Cửu phẩm Bách hộ Cao công húy Đăng Cử tự Khắc Kham phụng thụy Dũng Mẫn.
Sinh ư Nhâm Thìn niên.
Công húy Cử nãi Đăng Phong công chi đệ nhị tử dã. Thời Triều đình chiếu chỉ khuyến quyên công xuất gia tư nhất thiên nhị bách quan lạc quyên trợ. Quý mông thưởng Tùng cửu phẩm sắc văn, tái thưởng Long ngân tiền ngũ mai.
Tỷ Hoàng Thị hiệu Đôn Thân Nhụ Nhân. Sinh ư Nhâm Thìn niên hưởng linh tam thập ngũ tuế. Tuất ư Bính Dần niên. Tam nguyệt thập bát nhật kỵ. Mộ tại Tiền Tự thất đạc thứ … tọa trường hà tuất.
Tỷ húy Điệt nãi bản thôn Hoàng tộc ông Lý Chất chi nữ dã. Sinh lục nam. Trưởng Đức Huân xuất vi Đăng Doanh công chi tự. Thứ Đức Hạch/Hạt/Hồ. Thứ Đức Phương. Thứ Đức Sùng. Tồn Cao Gia/Giá, Cao Đỏ tảo một. Nhị nữ. Nhất Thị Liễn giá bản thôn Hoàng tộc ông xã Niệm. Tồn Thị Đen tảo một.
Kế tỷ Đinh Thị hiệu Từ Thục. Sinh ư Giáp Thìn niên.

Tỷ húy Chu nãi Kiến Xương phủ Đông Đế xã ông Tổng Thiều chi nữ dã. Sinh lục nam. Viết Ân, Viết Cần, Vạn Phúc, Vạn Thọ, Cao Khang. Tồn Văn Gà tảo một.
Nhị nữ. Thị Nhạn giá bản thôn Vũ tộc ông Cựu Tỉnh. Thị Lan giá bản xã Chính thôn tục hiệu ông Nho Khánh. Dưỡng nữ Thị Kiều giá Hoành Thu tổng Hiệt Củ xã nhân tục hiệu ông Lý Cương.

8.1.1.8 Giáp phái Cao công húy Đức Long tự Tích Thiện hiệu Tín Đốc.
Công sinh ư Ất Mùi niên.
Công nãi Đăng Phong công chi đệ tam tử dã. Tiền húy Đăng Lưới hậu cải Đăng Long tố tòng học nghiệp trúng Khóa sinh.
Tỷ Vũ Thị
中甲正桐..文詠次文檀.
Tỷ húy Điệt nãi bản thôn Trung Giáp ông Chánh Đồng chi nữ dã. Sinh nhị nam. Trưởng Văn Vịnh. Thứ Văn Đàn.
Ngũ nữ. Nhất Thị Muồng/Mun giá bản thôn Hoàng tộc nhân ông Tổng Tựu. Nhị Thị Bình giá Chính thôn nhân tục hiệu ông Nho Tiệp/Thiệp. Thị Tý giá bản thôn nhân Vũ tộc ông Nho Đài. Tồn Thị On Thị Đỏ tảo một.

8.1.1.10 Giáp phái Tùng Cửu phẩm Bách hộ Cao công húy Thăng tự Đăng Tấn hiệu Dũng Nghị. Mộ tại Tiền Lang công thổ xứ.
Công sinh ư Mậu Tuất niên. Công húy Bị nãi Ngọc Oanh công chi tử dã. Thế Quán công nan tự công xuất vi tự hậu cải danh Thăng. Ư Tự Đức Niên gian Triều đình tỉnh chuẩn khuyến quyên công xuất gia tư nhất thiên nhị bách quan. Mông thưởng Cửu phẩm sắc văn nhất đạo tái thưởng Ngân Long tiền ngũ mai. Tuất ư Mậu Tuất niên. Thất nguyệt thập nhất nhật kỵ.
Tỷ Hoàng Thị hàng nhị hiệu Từ Huệ. Sinh ư Bính Thân niên tuất ư Giáp Thìn niên. Ngũ nguyệt sơ cửu nhật kỵ. Mộ táng tại…
Tỷ húy Tụng nãi bản thôn Hoàng tộc ông Lý Thảnh chi nữ dã. Sinh nhất nam danh Phức hựu dĩ cụ dưỡng đệ Cao Quyết công chi tử danh Lung vi dưỡng tử. Nhị nữ. Thị Hiểu, Thị Cậy tảo một.

8.1.1.11 Giáp phái Cao công húy Ngọc Quyết tự Phúc Thiện hiệu Tín Trực.
Công sinh ư Mậu Tý niên nãi thế Quán công chi dưỡng tử dã. Vi bản thôn hương mục kỳ tông phái bản tộc Chính thôn Lê tộc ông Trùm Chúc sở xuất.
Tỷ Hoàng Thị hàng nhất hiệu Diệu Hiền.
Tỷ húy Bồi nãi bản thôn Hoàng tộc ông Ngũ Vĩ chi nữ dã. Xuất vi Hoàng tộc ông Lý Chất chi dưỡng nữ. Sinh lục nam. Trưởng Ngọc Thâm hậu cải Đức Nghiệp. Thứ Ngọc Lung hứa kỳ huynh danh Thăng công nhận vi dưỡng tử. Tam Ngọc Cư. Tứ Đức Cường. Ngũ Nhật Tân. Tồn Văn Rốn tảo một.
Nhị nữ. Thị Chỉnh giá Hoàng tộc nhân tục hiệu cô Xã Khuyến tảo một. Thị Chinh giá Hoàng tộc nhân tục hiệu ông Nhất Mạo.

8.1.2.12 Ất phái Cao công húy Đức Chí hiệu Từ Nhượng. Sinh ư Gia Long Canh Ngọ niên hưởng linh thất thập nhị tuế. Tuất ư Tự Đức niên Tân Tỵ, Chính nguyệt nhị thập thất nhật kỵ. Mộ tại tiền tự. 
Công nãi Đức Trứ công chi trưởng tử dã. Tiền húy Hấn hậu cải Đức Chí. Tiên sinh vi nhân khiêm ty lễ nhượng thuật dư nhân tranh. Vi bản xã hương mục giai thủ chính yên tục hiệu ông Nho Cả.  
Tỷ Bùi Thị hiệu Từ Thục. Sinh ư Mậu Dần niên. Hưởng linh tứ thập bát tuế. Tuất ư Ất Sửu niên. Cửu nguyệt sơ bát nhật kỵ. Mộ tại Tiền Lang công thổ xứ.
Tỷ húy Ca nãi bản phủ Ngọc Tỉnh xã cụ Chánh Dao chi nữ dã. Sinh bát nam. Trưởng  Như Sơn. Thứ Như Ngu. Thứ Đức Thản. Thứ Đức Tại. Thứ Đức Kiên. Tồn Đức Vắn, Đức Tu, Đức Bảy, tảo một.
Ngũ nữ. Thị Cầm giá Chính thôn Lê tộc ông Điều Chiểu. Tồn Thị Thức, Thị Đỏ, Thị Dẹp/Nhịp, Thị Hạp tảo một. Dưỡng nữ Thị Đắc giá Hoành Tứ xã danh Lý Xa.

8.1.2.13 Ất phái Tùng Cửu phẩm Bách hộ Cao công húy Bằng tự Lương Phủ. Sinh ư Gia Long Giáp Tuất niên. Hưởng linh thất thập nguc tuế. Tuất ư Đồng Khánh Mậu Tý niên. Thất nguyệt thập nhị nhật kỵ. Mộ tại Thổ Trạch.
Công nãi Đức Trứ công chi đệ nhị tử dã. Tiền danh Đức Minh hậu cải Đức Bằng vi nhân minh mẫn quả đoán tự ấu hữu chí thập lục tuế ngộ thành tranh tụng điển cụ huynh Từ Nhượng công lực thủ bất khuất. Chí nhị thập tam tuế vi Phó tổng biện. Công mẫn cán chí tam thập nhị tuế thăng thụ Chánh tổng thì nội tổng danh Cai Hùng danh Lý Vĩ khởi ngụy. Công  cầm chế đắc lực mông thưởng Cửu phẩm bách hộ lãnh. Chánh tổng thời hương trung phú gia hữu đa chiếm công điền vi tư điền. Công tòng cùng bá Cao Danh Quán, tế huynh Vũ Xuân Đồng cộng xuất tài lực cùng Chính thôn tranh đắc công điền lục mẫu tịnh thôn nội linh tinh các xứ thập nhị mẫu. Quân cấp trí vi lận tộc tộc điền hựu trí mệnh phụ khuyến tiết điền, thiết yến lão sự cùng.
Đinh Tỵ niên Thái Bình Thư Trì, Kiến Xương các hạt cơ dân tựu ngô xã mịch thực. Công quyên tư tịnh xuất gia hóa cấp. Phát danh văn Triều đình mông thưởng Long ngân tiền tam mai. Tái nam tử nhất nhân đắc miễn binh diêu thân thuế lục niên. Bản xã mông đắc Thiện tục khả phong biển. Chí kỳ vãn niên khóa cùng tộc nội tôn trưởng cộng xuất tài lực kiến lập đại tông từ đường tịnh cúng nghi môn tại trung gian nhất bức. Tái xuất tài lực tu lý mai từ tịnh tạo thần chủ nghi môn tế khí các hạng. Công chi công đức ư tổng xã tông tộc bản khả, thắng sở cô cử kỳ nhất nhì dĩ biểu chi vân nhĩ.
Tỷ Phạm Thị hiệu Diệu Hương thụy Cung Ý. Sinh ư Mậu Thìn niên. Hưởng linh thất thập tuế. Tuất ư Canh Dần niên. Chính nguyệt sơ thập nhật kỵ. Mộ tại Thổ Trạch.
Tỷ húy Diễm nãi Hoành Tứ xã nhân Đồng Tri công chi nữ dã. Sinh ngũ nam. Trưởng Đức Tranh hậu cải Đức Thắng. Thứ Đức Độ hậu cải Đức Tích. Hựu dưỡng kì đệ Đức Thiệm công chi tử danh Niệm vi tử. Tồn danh Tồn, danh Ca, danh Ngấn tảo một.
Thất nữ. Nhất Thị Lý giá bản thôn Hoàng tộc tục hiệu ông Kỳ Chu. Nhị Thị Sí giá Chính thôn nhân Lê tộc tục hiệu ông Lý Cương. Tam Thị Nhỏ giá bản phủ Hội Khê xã tục hiệu ông Lý Thúy. Tứ Thị Triêm/Thiêm/Tiêm/Điếp giá Chính thôn Lê tộc tục hiệu ông Huyện Dục. Ngũ Thị Trí giá bản thôn Hoàng tộc tục hiệu ông Lý Nhượng. Tồn Thị Bồi, Thị Giáp tảo một. Hựu hữu dưỡng Xuân Hy xã ông Đường chi tử danh Vinh tứ tòng kì tính.

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét