Thứ Ba, 28 tháng 5, 2019

PHÚ Ý HỌ CAO TRẦN BIÊN SOẠN NĂM 2018

Lời biên tập viên
Kinh lạy anh linh tiên tổ. Kính thưa các các cụ hàng trên, các ông các bà cùng các thế hệ con cháu trong dòng họ Cao Trần, Giao Tiến Giao Thủy Nam Định. Kính thưa các quý vị độc giả gần xa đã đọc và chia sẻ các tài liệu sử phả trên trang Blog Họ Cao Trần.
Do lịch sử của dân tộc ta trải qua các biến cố đầy cam go, đã tác động đến đời sống của cư dân nhiều vùng trên cả nước nói chung, trong đó có các thành viên dòng họ Cao Trần nói riêng. Cụ Thái tổ họ Cao Trần, trong tình thế để tồn tại đã buộc phải thay đổi nơi cư ngụ, mai danh ẩn tính, Thái tổ đã chuyển nơi sinh sống từ Kinh đò thời Hậu Lê, (Thịnh Mỹ, Lôi Dương, Ái Châu) về vùng bãi bồi gần cửa sông Hồng, làng Hoè Nha, trấn Sơn Nam hạ. Đã hơn ba Thế kỷ qua đi, có thể tài liệu sử phả dòng họ cũng đã ghi chép, nhưng do chiến tranh, giặc dã, thiên tai hỏa hoạn, di chuyển chỗ ở nhiều lần nên các tài liệu quý đã bị thất truyền. Dựa vào số tài liệu chép tay ít ỏi và các bộ Câu đối (Hán tự) lưu tại Từ đường, đã khẳng định dòng họ Cao (Trần) hiện nay có nguồn gốc từ họ Trần và đến từ vùng bến đò Mía, nay là thôn Tứ Trụ, xã Thịnh Mỹ, huyện Thọ Xuân, tỉnh Thanh Hóa.
Do đời sống, và việc đi lại khó khăn, nên việc trở lại quê xưa của Thái tổ họ Cao ta bị gián đoạn. Từ những năm từ 1950 đến 1975, con cháu họ Cao Trần đã tìm về Thịnh Mỹ Lôi Dương Thanh Hóa, nhưng không tìm được nhân chứng hay tài liệu đáng tin cậy của dòng họ. Ngày nay nhờ các mối quan hệ, cùng tâm huyết của con cháu trong dòng họ ra sức tìm kiếm, để khẳng định tính liên tục của dòng họ. Trong khoảng thời gian từ năm 1999 đến năm 2001, họ Cao Trần đã khẳng định và kết nối thành công, là hậu duệ của tổ Trần Công Ngạn, trực hệ của chi họ dòng Phúc Quảng thuộc tộc họ Trần Pháp Độ (Diễn Châu, Nghệ An), là thành viên của dòng họ Trần Nguyên Hãn Việt Nam. Hai mươi năm qua, với niềm tự hào và hiếu kính tổ tiên, họ Cao Trần đã tham gia nhiều hoạt động tâm linh, thờ cúng tế lễ tiên tổ: Dòng Trần Nguyên Hãn Việt Nam, tộc họ Trần Pháp Độ, chi họ dòng Phúc Quảng, và các đời tổ tiên đã từng lưu cư trên miền đất Giao Tiến Giao Thủy Nam Định.
Trọng trách đặt lên vai các thế hệ con cháu trong dòng họ Cao Trần, ngoài việc thờ cúng, duy trì văn hóa tâm linh làm rạng danh dòng họ, các thành viên có học thức, có điều kiện sưu tầm thu thập tài liệu sử phả cần làm rõ tính liên tục của lịch sử dòng họ về mặt thời gian, không gian, tên húy, tên hiệu, (tên thụy nếu có), năm sinh, năm mất của Tổ tiên một cách chính xác, khoa học là điều đáng quý để lưu lại cho con cháu mai sau. Việc chắp nối gia phả của Cao Trần với Gia phả dòng Trần Pháp Độ (năm 1999-2000) là phép so sánh ứng.  Các ngôi vị: Trần Quy Công, Trần Nhất lang, Trần Nhị lang, Trần Tam lang trong gia phả chữ Hán của họ Cao Trần ứng với các ngôi vị Tổ: Trần Thiện Tính (đời 14), Trần Chân Tịch, Trần Chân Tính, Trần Chân Thiên (đời 15) trong gia phả họ Trần Nghệ Tĩnh. Trong hai gia phả đều trùng khớp ngôi vị tổ cô: Trần Quế Hoa Nương. Khi kết nối họ Cao Trần với họ Trần Nghệ Tĩnh, trong biên bản đã ghi nhận: Họ Cao Trần Giao Tiến, Giao Thủy Nam Định, thuộc nhánh tổ Trần Công Ngạn, chi họ Phúc Quảng, tộc họ Trần Pháp Độ. Những năm đầu Thế kỉ XXI, Ban nghiên cứu gia phả dòng họ Cao Trần, khảo cứu và đi đến nhận định: Thái tổ tự Vô Ý, chính là tổ Trần Công Ngạn (đời thứ 16 họ Trần Nghệ Tĩnh), đồng thời cũng là nhân vật lịch sử Đình Ngạn thời Lê Trung Hưng. Trong đó Ban biên tập, xác định sau vụ binh biến Trịnh Tùng giết Vua Lê Anh Tông (năm 1572), tổ Vô Ý công (tức Trần Công Ngạn, cũng là Đình Ngạn), rời thủ phủ nhà hậu Lê từ Lôi Dương, Thanh Hóa về Hòe Nha, Sơn Nam Hạ. Trong gần 20 năm qua con cháu họ Cao Trần vẫn tiếp tục tra cứu các tài liệu để làm sáng tỏ điều đó. Các thành viên dòng họ Cao Trần trong Thường trực dòng họ Trần Nguyên Hãn đã liên hệ với các tộc họ thuộc dòng Trần Nguyên Hãn, vùng Thanh Nghệ Tĩnh, Quảng Nam, Quảng Ngãi để làm rõ hơn đường đi của tổ Trần Công Ngạn từ Nghệ An, đến Lôi Dương và sau này về Hòe Nha, Sơn Nam Hạ. Nhưng có lẽ các tư liệu quý mà chúng ta cần thu thập, vẫn nằm ở đâu đó, hoặc mãi mãi là điều bí ẩn. Đây không chỉ là điều mong mỏi và còn là trách nhiệm của các thế hệ con cháu trong dòng họ Cao Trần, sớm khẳng định một cách khoa học lịch sử chính thống của dòng họ. Một hạn chế không nhỏ, đương đại họ ta hầu như vẫn chưa tìm ra người có thể đọc được chữ Hán cổ và chữ Nôm.
Ban biên tập Gia phả họ Cao Trần 2018, đã kế thừa 2 bản Gia phả dòng họ Cao Trần, được biên soạn trước năm 1975 và 1997. Bản phú ý trước đây do cụ Cao Bá Lô biên soạn trước năm 1975 được coi như bản phú ý gốc và được kế thừa khi tái bản năm 2018. Những dữ liệu mới cũng cần được ghi nhận lưu giữ và khảo cứu một cách có căn cứ dựa trên các tài liệu đáng tin cậy và có tính thuyết phục. Vẫn biết số các vị quan tâm sâu sắc đến sử phả dòng họ là không ít. Mọi thành viên có tâm, đầu tư trí tuệ thời gian và kể cả vật chất nhằm thu thập củng cố cơ sở dữ liệu sử phả của dòng họ đều được trân trọng và lưu danh.

      
        GIỚI THIỆU CUỐN “PHÚ Ý HỌ CAO TRẦN”
                          BIÊN SOẠN NĂM 2018
    Cuốn “PHÚ Ý HỌ CAO TRẦN” được biên soạn sau khi hoàn thành cuốn “GIA PHẢ HỌ CAO TRẦN, GIAO TIẾN” để đảm bảo sự thống nhất, đồng bộ giữa Gia phả và Phú ý.
     Cuốn Phú ý biên soạn năm 2018 trên cơ sở cuốn Gia phả biên soạn năm 2018 và tham khảo cuốn Phú ý in tháng 12 năm 2009.
      Kết cấu cuốn Phú ý, năm 2018 có hai phần: Văn cúng Tổ và Phú ý.
         Khi biên soạn cuốn Phú ý lần này, phần nói về Thái tổ Vô Ý và 5 chân linh trên người biên soạn vẫn căn cứ vào nguồn gốc cũ để thống nhất với Gia phả năm 2018.
      Cuốn “PHÚ Ý HỌ CAO TRẦN” năm 2018. Người biên soạn có trình bày thêm phần Thuyết trình (phần này không có trong bản chính của Phú ý) để cung cấp cho người xem có thêm thông tin để cùng nghiên cứu tìm hiểu về Gia phả và Phú ý của dòng họ Cao Trần, Giao Tiến.
           Rất mong được tiếp nhận thêm những ý kiến đóng góp của mọi người trong họ cho cuốn Phú ý họ Cao Trần biên soạn năm Mậu Tuất 2018, để giúp cho người biên soạn tiếp tục hoàn thiện.

                                                           NGƯỜI BIÊN SOẠN
                                                               Cao Quốc Sủng
                                                            (Đời thứ 12, Ất phái)

PHÚ Ý HỌ CAO TRẦN, NĂM 2018

VĂN CÚNG TỔ

Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
       Tuế thứ… niên, chính nguyệt, thập bát nhật.
Nam Định tỉnh, Giao Thủy huyện, Giao Tiến xã, Thượng thôn.

Tôn trưởng:
Trưởng ban Lễ tiết:
Giám trưởng:
Cùng kỳ lão, nhân đinh toàn tôn kính bái.

Kim vì huê lâm trọng kỵ nhật Thái tổ sáng lập khai cơ Cao Quý Công húy Bong, tự Vô Ý vị tiền.
 Cảm minh cáo vu, cẩn dỹ: hương đăng, phù tửu, quả phẩm, kim ngân, hàn âm, tư thành, trư nhục...

         Kính dâng lễ mọn biểu lộ lòng thành, trộm nghĩ rằng:
       Hưởng gạo thơm, cần nhớ công lam lũ.
       Uống nước ngon, phải tìm giếng trong xanh.
       Người sinh ra hưởng khí đất trời, chung quy cùng đạo lý.
       Đời trọng, báo ơn Tiên tổ xuất phát tự tâm tình.
 Kính nghĩ: Tiên linh ta!
       Kiệm cần gây cơ nghiệp, trung hậu giữ gia thanh.
       Qua cuộc biển dâu, dầm sương giãi gió.
       Vững tay chèo, vượt thác ghềnh.
         Đời càng vững cây bền gốc.
       Ngày thêm thắm lá tươi cành.
       Con cháu nhiều bề tiến bộ.
       Tổ tiên muôn thuở hiển vinh.
       Nhân ngày giỗ Tổ, ngưỡng mộ tôn linh.
       Dâng bày lễ nhỏ, giải tỏ lòng thành.
       Ngưỡng vọng Tổ tiên  ban phúc ấm.
       Độ trì con cháu được yên lành.
            Cung thỉnh Tôn linh sáng nghiệp khai cơ Thái tổ Cao Quý Công húy Bong, tự Vô Ý, cập Thái tổ tỷ Hoàng Thị Nhất nương, hiệu Từ Tín lai lâm vị tiền.

 Kính thỉnh các Tiên linh:
                     -  Trần Quý Công tự Vô Tâm
   -  Trần Nhất lang tự Phúc Thiện
   -  Trần Nhị lang tự Phúc Tín
   -  Trần Tam lang tự Chân Không
   -  Trần Quế Hoa Nương

          Kính kỵ các Tiên linh phụng thờ cùng Tổ:
                                             
                       ĐỜI THỨ HAI
                  Thái tôn Cao Quý Công húy Căn,
                                       tự Công Bật, thụy Viết Phúc Hậu.
         Thái tổ tỷ Doãn Thị hàng Tam, hiệu Từ Nhân.
          Thứ tổ tỷ Nguyễn Thị hàng..., hiệu Từ Duyên.
                    Tam tổ tỷ Nguyễn Thị hàng..., hiệu Từ Hiền.

                      ĐỜI THỨ BA
    CÀNH TRƯỞNG
3. 1.1 – Cao Tổ khảo Cao Quý Công húy Sâm,
                                          tự Công Cái, thụy Giảng Vũ.
              Cao Tổ tỷ Hoàng Thị hàng Nhất, hiệu Đoan Trang.
              Thứ tổ tỷ Lê Thị hàng Nhất, hiệu Đoan Nghiêm.

    CÀNH THỨ
3. 2.2 – Cao Tổ khảo Cao Quý Công huý Lộc,
                       tự Công Tuyển, thụy Viết Phúc Khang.
          Cao Tổ tỷ Hoàng Thị hàng Nhất, hiệu Từ Chiêu.
          Thứ tổ tỷ Hoàng Thị hàng Nhất, hiệu Từ Ái.
          Tam tổ tỷ Vũ Thị hàng Tam, hiệu Nhu Chất.

3. 2.3 – Cao Tổ khảo Cao Công huý
                                              Công Lại, tự Phúc Độ.
              Cao Tổ tỷ Vũ Thị hàng Nhất, hiệu Từ Hiền.

                                   ĐỜI THỨ TƯ
         CÀNH TRƯỞNG
      4. 1.1- Tằng Tổ khảo Cao Quý Công húy Bá Hân,
                  tự Huệ Phương, thụy Viết Đạt Đạo.                                   
                  Tằng Tổ tỷ Vũ Thị hàng Nhất, húy Chinh, hiệu Trường Đức.

      4. 1.2 - Tằng Tổ khảo Cao Quý Công húy
                                           Trọng Viêm, thuỵ Viết Cung Ý.
                     Tằng Tổ tỷ Hoàng Thị hàng Nhất, hiệu Từ Đoan.    

         CÀNH THỨ
      4. 2.3 - Tằng Tổ khảo Cao Quý Công huý Tuân,
                                     tự Danh Đạt, thuỵ Viết Liêm Đoán.
                    Tằng Tổ tỷ Phạm Thị hàng Nhất, huý Nên,
                                         hiệu Từ Hậu, đạo hiệu Huyền Trang.

      4. 2.4 -  Tằng Tổ khảo Cao Công huý Lễ,
                                               tự Danh Toại, thuỵ Mẫn Đạt.
                    Tằng Tổ tỷ Cao Thị hàng Nhất, hiệu Liêm Trinh.

     4. 2.5 - Tằng Tổ khảo Cao Công Nhất lang,
                                                       huý Ấn, t Trọng Ích.
     4. 2.6 - Tằng Tổ khảo Cao Công húy 
                                            Nguyễn Đa, thuỵ Đôn Trự
                 Tằng Tổ tỷ Nguyễn Thị hàng Nhất, hiệu Từ Chính.
                              ĐỜI THỨ NĂM
          CÀNH TRƯỞNG
      5. 1.1 - Tổ khảo Cao Quý Công húy Phác,
                                           tự Bá Tuân, thụy Trung Chính.
                    Tổ tỷ Hoàng Bá Thị húy Giáng, hiệu Đoan Chất.

      5. 1.2 - Tổ khảo Cao Quý Công huý Trọng Chuân,
                                              tự Đức Trung, thụy Trí Dũng.
                    Tổ tỷ Phạm Thị hàng Nhất, hiệu Trinh Thuận.

      5. 1.3 - Tổ khảo Cao Quý Công
                                            huý Trọng Cẩn, thuỵ Đôn Cẩn.
                   Tổ tỷ Phạm Thị hàng Nhất, hiệu Từ Tĩnh.

      5. 1.4 - Tổ khảo Cao Quý Công huý Tý,
                                     tự Trọng Thuyên, thuỵ Đôn Lương.
                    Tổ tỷ Vũ Thị hàng Nhất huý Cẩm, hiệu Từ Đức.

      5. 1.5 - Tổ khảo Cao Quý Công huý Tuất,
                                         tự Trọng Quang, thuỵ Trực Nghị.
                   Tổ tỷ Hoàng Thị hàng Nhất huý Oánh, hiệu Trinh Thục.

     5. 1.6 - Tổ khảo Cao Quý Công huý Thục,
                                             tự Thời Mại, thuỵ Khoan Trực.
     5. 1.7 - Tổ khảo Cao Quý Công huý Nghi,
                                            tự Thời Trung, thuỵ Thiện Tính.
                    Tổ tỷ Vũ Thị hàng Nhất, hiệu Diệu Trí.

         CÀNH THỨ 
      5. 2.8 - Tổ khảo Cao Quý Công huý Bỉnh,
                                         tự Trọng Quỳ, thuỵ Cương Trực.
                   Tổ tỷ Hoàng Thị hàng Nhất  huý Nghi, hiệu Thanh Tĩnh.
                    Thứ tổ tỷ Vũ Thị hàng Nhất huý Hứa, hiệu Diệu Thận.

      5. 2.9 - Tổ khảo Cao Quý Công huý Son,
                                          tự Danh Tiêm, thuỵ Dũng Nhuệ.
                    Tổ tỷ Hoàng Thị hàng Nhất huý Nự, hiệu Từ Lự.

     5. 2.10 - Tổ khảo Cao Quý Công huý Bảo,
                                       tự Trọng Tấn, thuỵ Viết Hiền Minh.
                    Tổ tỷ Hoàng Thị hàng Nhất huý Ngỗng, hiệu Trinh Hoà.

     5. 2.11 - Tổ khảo Cao Quý Công huý Phường, tự Hữu Đạo,
                             thuỵ Viết Huyền Lục Minh Đạt Tiên sinh.
                    Tổ tỷ Ngô Thị hàng Nhất huý Liêm, hiệu Trinh Thục.

     5. 2.12 - Tổ khảo Cao Công húy Danh Văn, hiệu Mẫn Tiệp.
                    Tổ tỷ Nguyễn Thị hàng Nhị huý Điện, hiệu Mỹ Hạnh.

     5. 2.13 - Tổ khảo Cao Công huý Nhắn, tự Danh Tế.

     5. 2.14 - Tổ khảo Cao Công húy
                                          Nguyễn Ứng, thuỵ Viết Chính Trực.
                     Tổ tỷ Vũ Thị hàng…, hiệu Viết Dung Hạnh.

                             ĐỜI THỨ SÁU
         CÀNH TRƯỞNG
                               PHÁI TRƯỞNG (Giáp phái)
     6. 1.1.1 - Tổ khảo Cao Quý Công huý Rao,
                                 tự Đăng Dụng, hiệu Từ Đạo Tiên sinh.
                    Tổ tỷ Phạm Thị huý Diễn, quý hiệu Thành Trang.

                                    PHÁI HAI (Ất phái)
     6. 1.2.2 - Tổ khảo Nghiêm Đường Cao Quý Công
                             húy Văn Sỹ, tự Đức Mậu, hiệu Mẫn Trực.
                      Tổ tỷ Vũ Thị hàng Tam, húy Sính,
                                                            hiệu Đoan Thục Nhu Nhân.

                                      PHÁI BA (Bính phái)
     6. 1.3.3 - Tổ khảo Cao Công, huý Muông,
                          tự Đức Giản, hiệu Tĩnh Trực Hiền Lương.
                      Tổ tỷ Mai Thị hàng Nhị huý Hợp, hiệu Từ Thọ.

     6. 1.3.4 - Tổ khảo Cao Công huý Phúc,
                                           hiệu Đức Tuấn, thuỵ Hùng Lược.
                      Tổ tỷ Vũ Thị hàng Tam, hiệu Từ Hoà.

     6. 1.3.5 - Tổ khảo Cao Quý Công huý Nghị, tự Đức Tú,
                            thuỵ Viết Hoà Nhu, Phụng Sắc Tú tài hầu.
                     Tổ tỷ Lê Thị huý Đích, hiệu Từ Minh.

                                    PHÁI BỐN (Đinh phái)
     6. 1.4.6 - Tổ khảo Cao Công huý
                                        Đức Thiệu, thuỵ Viết Chuyên Cần.
                      Tổ tỷ Lê Thị hàng Nhất huý Song, hiệu Chính Tâm.

                                    PHÁI NĂM (Mậu phái)
     6. 1.5.7 - Tổ khảo Cao Công huý Trị,
                                   tự Đức Dung, thuỵ Viết Cương Lực.
     6. 1.5.8 - Tổ khảo Cao Công
                                       tự Đức Tiềm, thuỵ Lương Đức.
                      Tổ tỷ Lê Thị hàng Nhất, hiệu Từ Hoà.

                                    PHÁI SÁU (Kỷ phái)
     6. 1.6.9 - Tổ khảo Cao Công huý Tôn,
                                           tự Bá Khiết, hiệu Tôn Lương.
                      Tổ tỷ Phạm Thị hàng Nhất huý Ngoan, hiệu Từ Hoà.

     6. 1.6.10 - Tổ khảo Cao Công huý Cần,
                                           tự Trọng Tín, thuỵ Khắc Cần.
     6. 1.6.11 - Tổ khảo Cao Công huý Tứ,
                                    tự Trọng Nhương, thuỵ Chân Tinh.
                       Tổ tỷ Vũ Thị hàng Nhất, hiệu Từ Ái.

     6. 1.6.12 - Tổ khảo Cao Công huý Bô,
                                    tự Trọng Khiển, hiệu Lương Công.
                        Tổ tỷ Vũ Thị hàng Nhất huý Ruyên, hiệu Từ Cần.

     6. 1.6.13 - Tổ khảo Cao Nông Minh Đường,
                                       húy Trọng Mưu, tự Trọng Chí.
                     Tổ tỷ Nguyễn Thị hàng Nhất huý Hiên, hiệu Cung Ý.
               Thứ tổ tỷ Nguyễn Thị hàng Nhất huý Tỉnh, hiệu Nhu Hoà.

     6. 1.6.14 - Tổ khảo Cao Công
                                      tự Trọng Phái, thuỵ Trực Ngôn.
                       Tổ tỷ Hoàng Thị hàng Nhất huý Chì, hiệu Từ Thục.

                                     PHÁI BẢY (Canh phái)
     6. 1.7.15 - Tổ khảo Cao Công
                                                tự Bá Hổ, hiệu Ôn Lương.
                       Tổ tỷ Lê Thị hàng Nhất huý Miễn, hiệu Từ Thuận.

     6. 1.7.16 - Tổ khảo Cao Công huý
                                   Ngọc Đĩnh, hiệu Lạc Đạo Tiên sinh.
                        Tổ tỷ Nguyễn Thị hàng Ngũ huý Nụ, hiệu Diệu Từ.

                                    PHÁI TÁM (Tân phái)
     6. 1.8.17 - Tổ khảo Cao Công huý Mè ,
                                         tự Bá Nhất, hiệu Trinh Tường.
                        Tổ tỷ Lê Thị hàng Nhị, hiệu Lương Hạnh.

     6. 1.8.18 - Tổ khảo Cao Công huý Quế,
                                             tự Bá Thái, hiệu Thuần Hậu.
                     Tổ tỷ Lê Thị hàng Nhất, hiệu Từ Hậu.
                        Thứ tổ tỷ Trần Thị hàng Nhị huý Sáu, hiệu Từ Tính.

     6. 1.8.19 - Tổ khảo Cao Công huý Chu,
                                        tự Bá Mẫn, hiệu Viết Lương Tài.
                       Tổ tỷ Lê Thị hàng Nhị, hiệu Từ Ý.

                                    PHÁI CHÍN (Nhâm phái)
     6. 1.9.20 - Tổ khảo Cao Công huý Văn Tài,
                                              tự Trọng Tài, hiệu Cần Cán.
                       Tổ tỷ Lê Thị hàng Nhất, hiệu Từ Nhân.

     6. 1.9.21 - Tổ khảo Cao Công huý
                                                  Đức Nghệ, hiệu Cần Trực.
                        Tổ tỷ Lê Thị hàng Nhất, hiệu Từ Nương.
                        Thứ tổ tỷ Lê Thị hàng Nhất, hiệu Từ Thận.

     6. 1.9.22 - Tổ khảo Cao Công huý
                                                 Thời Quyền, tự Tôn Hạnh.
                        Tổ tỷ Phạm Thị hàng Nhất, hiệu Thành Tâm.
                        Thứ tổ tỷ Nguyễn Thị hàng Nhị, hiệu Tĩnh Tín.
     6. 1.9.23 - Tổ khảo Cao Công huý
                                          Đức Hoàn, hiệu Viết Chân Nhu.
                        Tổ tỷ Lê Thị hàng Nhất huý Linh, hiệu Từ Mẫn.

          CÀNH THỨ
     6. 2.1.24 - Tổ khảo Cao Công huý
                                               Văn Viễn, hiệu Viết Di Tính.
                        Tổ tỷ Nguyễn Thị hàng Nhất, hiệu Đoan Trinh.
                        Thứ tổ tỷ Lê Thị hàng..., hiệu Từ Dị

     6. 2.1.25 - Tổ khảo Cao Công huý
                                          Văn Riễn, hiệu Viết Đôn Chính.
                       Tổ tỷ Mai Thị hàng Tứ, hiệu Trinh Khiết.
                 Thứ tổ tỷ Vũ Thị hàng Tam huý Duyên, hiệu Tân Thành.

     6. 2.1.26 - Tổ khảo Cao Công tự
                                           Năng An, thuỵ Viết Trung Tín.
                    Tổ tỷ Hoàng Thị hàng Nhị huý Cầm, hiệu Đoan Trinh.

     6. 2.1.27 - Tổ khảo Cao Công huý
                                                    Văn Chức, tự Lực Nông.
                        Tổ tỷ Hoàng Thị hàng Nhị huý Triết, hiệu Từ Nhã.

     6. 2.1.28 - Tổ khảo Cao Công Nhị lang,
                                            huý Văn Từ, hiệu Lương Tài.

                               ĐỜI THỨ BẢY
         CÀNH TRƯỞNG
                              PHÁI TRƯỞNG (Giáp phái)

     7. 1.1.1 - Tổ khảo Cao Công huý Đức Lân,
                                                tự Ngọc Sử, hiệu Trí Dũng.
                     Tổ tỷ Nguyễn Thị huý Ngoan.

     7. 1.1.2 - Tổ khảo Cao Công huý
                                            Ngọc Triết, thuỵ Liêm  Cần.
                      Tổ tỷ Lê Thị huý An, quý hiệu Tuyên Từ.

     7. 1.1.3 - Tổ khảo Cao Nghiêm Đường huý
                                Văn Biện, tự Ngọc Oanh, hiệu Đốc Hậu.
                      Tổ tỷ Lê Thị hàng Tam, hiệu Thanh Tín.
                      Thứ tổ tỷ Vũ Thị huý Mão, tự An Trinh, hiệu Diệu Tín.

     7. 1.1.4 - Tổ khảo Cao Công huý Đăng Phong,
                                         tự Chu Liên, hiệu Cương Trắc.
                      Tổ tỷ Lê Thị huý Chi, hiệu Trang Tĩnh.

     7. 1.1.5 - Tổ khảo Cao Công huý
                                                 Danh Quán, tự Huệ Hoà.
                      Tổ tỷ Lê Thị huý Trương, hiệu Diệu Trinh Thuần.

                                       PHÁI HAI (Ất phái)
     7. 1.2.6 - Tổ khảo Cao Công húy Đức Trứ,
                               tự Công Nhân, hiệu Văn Đạt Tiên sinh.
                      Tổ tỷ Hoàng Thị húy Dừa, hiệu Trinh Ý Nhu Nhân.
                      Thứ tổ tỷ Nguyễn Thị húy Nhị, hiệu Hoa Phương.

     7. 1.2.7 - Tổ khảo Cao Công huý Đức Nhuận,
                                                     hiệu Cần Chính Tiên sinh.
                     Tổ tỷ Vũ Thị huý Chiên, hiệu Diệu Khang Nhu Nhân.

     7. 1.2.8 - Tổ khảo Cao Công huý Đức Trạch,
                                                    hiệu Cẩn Thận Phủ Quân.
                      Tổ tỷ Vũ Thị húy Thi, hiệu Trinh Mẫn Nhu Nhân.
     7. 1.2.9 - Tổ khảo Cao Công huý Đức Thịnh,
                                              tự Long Phủ, hiệu Mẫn Nghị.
                      Tổ tỷ Lê Thị huý Trinh, hiệu Diệu Đức Nhu Nhân.
                      Thứ tổ tỷ Lê Thị huý Bích, hiệu Diệu Khoan.

                                     PHÁI BA (Bính phái)
     7. 1.3.10 - Tổ khảo Cao Công huý
                                               Đức Vặc, hiệu Hiền Lương.
                       Tổ tỷ Vũ Thị huý Hà, hiệu Từ Dụ.

     7. 1.3.11 - Tổ khảo Cao Công huý
                                               Đức Cảnh, tự Trọng Hành.
                        Tổ tỷ Vũ Thị hàng Tứ huý Tháo, hiệu Diệu Thọ.
                        Thứ tổ tỷ Lê Thị huý Nho, hiệu Phương Thục.

     7. 1.3.12 - Tổ khảo Cao Công huý
                                          Ngọc Hanh, hiệu Nguyên Phủ.
                 Tổ tỷ Vũ Thị huý Công, hiệu Diệu Trí, Sắc tặng Tiết phụ.

     7. 1.3.13 - Tổ khảo Cao Công huý
                                           Thế Hương, thuỵ Cường Lực.
                        Tổ tỷ Phạm Thị hàng Nhị huý Thừa, hiệu Diệu Kim

                                   PHÁI BỐN (Đinh phái)                                                 
     7. 1.4.14 - Tổ khảo Cao Công huý
                                               Danh Thời, hiệu Dị Trực.
                     Tổ tỷ Hoàng Thị hàng Tam huý Vang, hiệu Diệu Ngữ.

     7. 1.4.15 - Tổ khảo Cao Công huý
                                           Danh Lạc, hiệu Hiền Lương.
                        Tổ tỷ Vũ Thị hàng Nhị huý Điều, hiệu Từ Tiệp.
               Thứ tổ tỷ Nguyễn Thị hàng Nhất huý Bàn, hiệu Từ Đoan.
     7. 1.4.16 - Tổ khảo Cao Công huý Danh Vuông,
                                             tự Hữu Dũng, hiệu Từ Nhân.
                      Tổ tỷ Vũ Thị hàng Nhất huý Phỏng, hiệu Khoan Hoà.

                                    PHÁI NĂM (Mậu phái)
     7. 1.5.17 - Tổ khảo Cao Công huý
                                                     Văn Hào, tự Đức Thuỷ.
                       Tổ tỷ Hoàng Thị hàng Nhất, hiệu Từ Hoàn.
     7. 1.5.18 - Tổ khảo Cao Công huý
                                              Đức Thạc, hiệu Tài Phùng.
                       Tổ tỷ Lê Thị hàng Lục, hiệu Diệu Thanh Khiết.

                                     PHÁI SÁU (Kỷ phái)
     7. 1.6.19 - Tổ khảo Cao Công huý
                                             Văn Tiệm, hiệu Đoan Cần.
                        Tổ tỷ Vũ Thị hàng Nhất, hiệu Từ Thanh.

     7. 1.6.20 - Tổ khảo Cao Công huý Văn Liêu,
                                        tự Đình Chử, hiệu Lương Công.
                       Tổ tỷ Lê Thị hàng Nhất, hiệu Huy Tào.

     7. 1.6.21 - Tổ khảo Cao Công huý Văn Riệc.
         
     7. 1.6.22 - Tổ khảo Cao Công huý
                                            Văn Đờn, hiệu Huyền Cầm.
                       Tổ tỷ Phạm Thị hàng Tam, hiệu Rong Chính.

     7. 1.6.23 - Tổ khảo Cao Công huý
                                             Danh Hữu, tự Cương Đoán.
                        Tổ tỷ Vũ Thị hàng Tứ, hiệu Từ Tường.
                        Thứ tổ tỷ Nguyễn Thị hàng..., hiệu Từ Thuận.
     7. 1.6.24 - Tổ khảo Cao Công huý
                                          Văn Viễn, hiệu Cương Cần.
                       Tổ tỷ Mai Thị hàng Nhị, hiệu Chân Thực.

     7. 1.6.25 - Tổ khảo Cao Công huý
                                           Văn Đuốc, hiệu Vinh Cung.
                       Tổ tỷ Phạm Thị hàng Nhất, hiệu Từ Nhân.

                                   PHÁI BẢY (Canh phái)
     7. 1.7.26 - Tổ khảo Cao Công huý
                                            Văn Khớ, hiệu Hoà Bình.
                        Tổ tỷ Nguyễn Thị hàng Nhị, hiệu Từ Hoà.

     7. 1.7.27 - Tổ khảo Cao Công huý
                                      Văn Luyện, hiệu Minh Điền.
                        Tổ tỷ Hoàng Thị hàng Nhị huý Nắm, hiệu Lương Hộ.
                        Thứ tổ tỷ Bùi Thị huý Lân.

     7. 1.7.28 - Tổ khảo Cao Công huý
                                Văn Khâm, hiệu Y Đạo Tiên sinh.
                        Tổ tỷ Vũ Thị hàng Tam huý Điệt, hiệu Dịch Thực.

                                     PHÁI TÁM (Tân phái)
     7. 1.8.29 - Tổ khảo Cao Công huý Đức Cận,
                                  hiệu Hữu Đạo, thuỵ Trung Lương.
                        Tổ tỷ Vũ Thị hàng Nhất, hiệu Từ Kiệm.
                        Thứ tổ tỷ Vũ Thị hàng Tứ, hiệu Từ Trinh.
     7. 1.8.30 - Tổ khảo Cao Công húy
                                              Đức Nhạ, hiệu Cường Tráng.                                                                               
                        Tổ tỷ Lê Thị hàng…, hiệu Từ Trinh.
                        Thứ tổ tỷ Vũ Thị hàng…, hiệu Từ Thuận.                                                                                                                                                                                                
     7. 1.8.31 - Tổ khảo Cao Công húy
                                             Văn Vị, hiệu Chân Nhân.
                        Tổ tỷ Phạm Thị hàng Tam huý Nhiên, hiệu Từ Nhu.             

     7. 1.8.32 - Tổ khảo Cao Công húy
                                      Đức Thắng, hiệu Lương Công.                                                                                                                                                                                                                        
                       Tổ tỷ Vũ Thị hàng Nhất, hiệu Từ Ca.  
                                                                                                                                            
     7. 1.8.33 - Tổ khảo Cao Công huý Ngọc Thịu,                                                                                          tự Chân Ngọc, hiệu Dịch Hoà.
                        Tổ tỷ Hoàng Thị hàng Tam, hiệu Từ Nương.

     7. 1.8.34 - Tổ khảo Cao Công húy
                                      Ngọc Trầm, hiệu Công Nghiệp.
                       Tổ tỷ Hoàng Thị huý Chồi, hiệu Từ Lan.                   
                        Thứ tổ tỷ Lưu Thị hàng Nhị, hiệu Từ Nhân.

                                 PHÁI CHÍN (Nhâm phái)
     7. 1.9.35 –  Tổ khảo Cao Công huý Văn Cảnh.                                                                                                                                            
     7. 1.9.36 – Chánh Bát phẩm Bách hộ, Cao Công
                                          huý Đức Quý, tự Dung Hoà.
                       Tổ tỷ Vũ Thị hàng Tứ, hiệu Từ Tâm.
                   Thứ tổ tỷ Phạm Thị hàng Nhị huý Hạc, hiệu Tĩnh Nhất.   
     7. 1.9.37 - Tổ khảo Cao Công huý Đức Tình, hiệu Trực Hoà.
                        Tổ tỷ Phạm Thị hàng Tứ, hiệu Thành Tín.

     7. 1.9.38 - Tổ khảo Cao Công huý Ngọc Tỉnh, hiệu Mẫn Đoán.
                        Tổ tỷ Phạm Thị hàng Nhị huý Trà, hiệu Từ Nhân.
                        Thứ tổ tỷ Nguyễn Thị hàng Tam huý Phớn, hiệu Thục Thuận.

     7. 1.9.39 - Tổ khảo Cao Công huý Đức Tươi, tự Trí Kính, hiệu Cần Cẩn.
                        Tổ tỷ Phạm Thị huý Út, quý hiệu Vi Nhu.
                        Thứ tổ tỷ Nguyễn Thị hàng…, hiệu Vi Diệu .

     7. 1.9.40 - Tổ khảo Cao Công huý Văn Ngọ, hiệu Đoan Hoà.
                       Tổ tỷ Trần Thị hàng Nhất, hiệu Đoan Nhất.
                        Thứ tổ tỷ Phạm Thị hàng Nhị, hiệu Từ Ý.

     7. 1.9.41 - Tổ khảo Cao Công huý
                             Đức Chuyên, tự Trí Ý, hiệu Mẫn Tiệp.
                       Tổ tỷ Vũ Thị hàng Nhị, hiệu Đốc Thực.
                        Thứ tổ tỷ Phạm Thị hàng Nhị, hiệu Từ Thiện.

           CÀNH THỨ
    7. 2.1.42 - Tổ khảo Cao Công Nhất lang,
                                          húy Văn Cứ, tự Hữu Nhân.

     7. 2.1.43 - Tổ khảo Cao Công huý
                                           Đức Khái, hiệu Khắc Cần.
                       Tổ tỷ Phạm Thị hàng Nhị huý Tiết, hiệu Từ Hiếu.
                         Thứ tổ tỷ Phạm Thị hàng Nhất huý Đen, hiệu Từ Trinh.

     7. 2.1.44 - Tổ khảo Cao Công huý Viết Khắc.
                       Tổ tỷ Trần Thị huý Vằn
     7. 2.1.45 - Tổ khảo Cao Công huý
                                        Văn Quang, hiệu Phác Thực.
                       Tổ tỷ Mai Thị hàng…

     7. 2.1.46 - Tổ khảo Cao Công huý Viết Tửu.

     7. 2.1.47 - Tổ khảo Cao Công huý
                                             Văn Phố, hiệu Đôn Lương.

     7. 2.1.48 - Tổ khảo Cao Công huý
                                               Ngọc Tước, hiệu Cần Vụ.
                       Tổ tỷ Lê Thị hàng Nhất huý Liên, hiệu Diệu Đài.

     7. 2.1.49 - Tổ khảo Cao Công huý Đức Phu.
                       Tổ tỷ Trần Thị hàng…

     7. 2.1.50 - Tổ khảo Cao Công huý
                                           Ngọc Chấn, hiệu Quả Đoán..
                        Tổ tỷ Doãn Thị hàng…

                                     ĐỜI THỨ TÁM
          CÀNH TRƯỞNG
                                PHÁI TRƯỞNG (Giáp phái)
     8. 1.1.1 - Tổ khảo Cao Công huý Ngọc Viện,
                                        tự Ngọc Thành, hiệu Anh Mẫn.
                        Tổ tỷ Phạm Thị huý Chức, hiệu Thuận Lạc.

     8. 1.1.2 - Tổ khảo Cao Công Nhị lang,
                                         huý Ngọc Vũ, hiệu Dịch Trực.

     8. 1.1.3 - Tổ khảo Cao Công huý Ngọc Can,
                                         tự Đăng Ngạn, hiệu Nhu Chất.
                     Tổ tỷ Vũ Thị huý Rạng, hiệu Từ Tín.
     8. 1.1.4 - Tổ khảo Cao Công huý
                                          Ngọc Châu, hiệu Chất Thực.
                     Tổ tỷ Phạm Thị hàng Nhị huý Gái, hiệu Trinh Cần.
                        Thứ tổ tỷ Vũ Thị hàng Tam huý Quynh, hiệu Từ Anh.

     8. 1.1.5 - Tổ khảo Cao Công huý
                                          Ngọc Uyển, hiệu Dũng Nghị.
                        Tổ tỷ Vũ Thị huý Cát, hiệu Trinh Thục.

     8. 1.1.6 - Tổ khảo Cao Công huý
                                            Đăng Doanh, tự Tiên Châu.
                        Tổ tỷ Vũ Thị huý Diệu, hiệu Từ Nhu.

     8. 1.1.7 - Tổ khảo Cao Công huý Đăng Cử,
                           tự Khắc Kham Phụng, thuỵ Dũng Mẫn.
                        Tổ tỷ Hoàng Thị huý Điệt, hiệu Đôn Thận Nhu Nhân.
                        Thứ tổ tỷ Đinh Thị huý Chu, hiệu Từ Thục.

     8. 1.1.8 - Tổ khảo Cao Công huý Đăng Long,
                                           tự Tích Thiện, hiệu Tín Đốc.
                     Tổ tỷ Vũ Thị huý Điệt, hiệu Từ Thọ Nhu Nhân.

     8. 1.1.9 - Tổ khảo Cao Công huý
                                             Văn Báng, tự Mộc Lập.
     8. 1.1.10 - Tổ khảo Cao Công huý Danh Thăng,
                                          tự Đăng Tấn, thuỵ Dũng Nghị.
                          Tổ tỷ Hoàng Thị huý Tụng, hiệu Từ Huệ.

     8. 1.1.11 - Tổ khảo Cao Công huý Ngọc Quyết,
                                          tự Phúc Thiện, hiệu Tín Trực.
                          Tổ tỷ Hoàng Thị hàng Nhất huý Bộ, hiệu Diệu Hiền.
                                       PHÁI HAI (Ất phái)
     8. 1.2.12 - Tổ khảo Cao Công huý Đức Chí,
                                         tự Bá Thiện, hiệu Từ Nhượng.
                       Tổ tỷ Bùi Thị Huý Ca, hiệu Từ Thục.

     8. 1.2.13 - Tổ khảo Cao Công huý
                                                  Đức Bằng, tự Lương Phủ.
                       Tổ tỷ Phạm Thị huý Diệm,
                                                  hiệu Diệu Hương, thuỵ Cung Ý.
                          Thứ tổ tỷ Đỗ Thị huý Tịch, hiệu Nhu Tắc.

     8. 1.2.14 - Tổ khảo Cao Công húy
                                      Đức Thiệm, hiệu Hoạt Tế Y Sỹ.
                 Tổ tỷ Lê Thị hàng Nhị húy Nguyện, hiệu Đoan Thành.     
                                                                                
     8. 1.2.15 - Tổ khảo Cao Công húy
                                            Đức Nghị, hiệu Thanh Cần.
                          Tổ tỷ Nguyễn Thị huý Tuấn, hiệu Diệu Tú.
    
     8. 1.2.16 - Tổ khảo Cao Công huý Đức Hinh,
                                     hiệu Thông Đạt, thuỵ Dũng Lệ.
                         Tổ tỷ Lê Thị hàng Nhất huý Hậu, hiệu Từ Dung.
                       Thứ tổ tỷ Trịnh Thị hàng Tam huý Điệt, hiệu Từ Mẫn.

     8. 1.2.17 - Tổ khảo Cao Công Nhị lang huý Đức Mướp.

     8. 1.2.18 - Tổ khảo Cao Công Tam lang huý Đức Sắn.

     8. 1.2.19 - Tổ khảo Cao Công huý
                                Đức Duệ, tự Bá Tư, hiệu Hiếu Hữu.
                       Tổ tỷ Vũ Thị hàng Nhị húy Cõn, hiệu Đoan Nhất.
     8. 1.2.20 - Tổ khảo Cao Công huý
                                                   Đức Dụ, hiệu Hiếu Hậu.
                          Tổ tỷ Hoàng Thị hàng Nhị huý Đích, hiệu Từ Nương.

     8. 1.2.21 - Tổ khảo Cao Công huý Đức Uẩn,
                                  tự Súc Quang, thuỵ Trung Kỵ Uý.
                       Tổ tỷ Vũ Thị huý Uyên, hiệu Linh Thục Nhu Nhân.

     8. 1.2.22 - Tổ khảo Cao Công huý
                                  Đức Ý, tự Dân Hảo, hiệu Mỹ Trai.
                       Tổ tỷ Vũ Thị hàng Nhị huý Linh,
                                                           hiệu Hiếu Cần Nhu Nhân.
                           Thứ tổ tỷ Vũ Thị huý Hạt, hiệu Từ Nhân.

     8. 1.2.23 - Tổ khảo Cao Công húy
                                  Đức Tương, hiệu Thuần Hậu.
                    Tổ tỷ Nguyễn Thị huý Yến, hiệu Diệu Bảo Duyên.

                             PHÁI BA (Bính phái)

8. 1.3.24 - Tổ khảo Cao Công huý Đức Nhạ.
                  Tổ tỷ Lê Thị hàng Nhị huý Nở, hiệu Từ Đoán.

8. 1.3.25 - Tổ khảo Cao công huý
                                 Viết Chuyên, hiệu Cần Cán.
                    Tổ tỷ Phạm Thị huý Lãi, hiệu Từ Mậu.
                    Thứ tổ tỷ Hoàng Thị  húy.., hiệu Từ Minh.

8. 1.3.26 - Tổ khảo Cao Công huý
                                 Viết Khơi, hiệu Trung Hiền.
                    Tổ tỷ Vũ Thị huý Mùi, hiệu Từ Nhu.
8 .1.4.27 - Tổ khảo Cao Công huý
                                        Đức Sen, hiệu Minh Biện.
                    Tổ tỷ Phạm Thị hàng Nhất, hiệu Từ Cần.
                    Thứ tổ tỷ Lê Thị hàng..., hiệu Từ Duyên.

8. 1.3.28 - Tổ khảo Cao Công huý
                                 Đức Vanh, hiệu Trung Trực.
                   Tổ tỷ Nguyễn Thị hàng Tam huý Sửu, hiệu Từ Thiện.

8. 1.3.29 - Tổ khảo Cao Công huý
                                 Đức Ruyệt, hiệu Lương Tâm.
                 Tổ tỷ Bùi Thị hàng Nhị huý Tấu, hiệu Từ An.

    8. 1.3.30 – Tổ khảo Cao Công húy
                                             Thế Vinh, tự An Tứ.
          Tổ tỷ Phạm Thị hàng Nhất, hiệu Diệu Từ Thị.
          Thứ tổ tỷ Vũ Thị hàng Nhất, hiệu Từ Hữu.
          Tam tổ tỷ Nguyễn Thị hàng Nhất, hiệu Từ Tô.

    8. 1.3.31 - Tổ khảo Cao Công húy
                                            Đức Độ, tự Cần Cán.
                         Tổ tỷ Nguyễn Thị hàng Nhất, hiệu Từ Vẹt.

    8. 1.3.32 - Tổ khảo Cao Công húy
                                     Ngọc Xưng, tự Trọng Mỹ.
                    Tổ tỷ Trần Thị hàng Nhất húy Dần, hiệu Từ Kiệm.
         
    8. 1.3.33 -  Tổ khảo Cao Công húy
                                    Văn Khoa, tự Nhu Cương.
                          Tổ tỷ Phạm Thị hàng Nhất, hiệu Từ Tứ.

                           PHÁI BỐN (Đinh phái)
8 .1.4.34 - Tổ khảo Cao Công huý
                                      Viết Đàn, hiệu Kính Trực.
                    Tổ tỷ Mai Thị hàng Nhất huý Chợ, hiệu Đoan Trinh.
            Thứ tổ tỷ Trịnh Thị hàng Tam huý Nhẫn, hiệu Thục Hạnh.

8. 1.4.35 - Tổ khảo Cao Công huý
                                   Văn Thừa, hiệu Thiện Khắc.
                    Tổ tỷ Lê Thị hàng Nhất huý Bính, hiệu Từ Đại
            Thứ tổ tỷ Nguyễn Thị hàng Nhất huý Ráng, hiệu Huy Nhu.

8. 1.4.36 - Tổ khảo Cao Công húy
                                          Văn Chiểu, tự Bá Quang.
                    Tổ tỷ Vũ Thị hàng Nhất, hiệu Từ Tâm.
.
8. 1.4.37 - Tổ khảo Cao Công huý
                                              Văn Tiếp, hiệu Cẩn Tín.
                 Tổ tỷ Lê Thị huý Thức, hiệu Tính Thiện.
8. 1.4.38 - Tổ khảo Cao Công huý
                                            Văn Ất, hiệu Phổ Minh.
                    Tổ tỷ Lê Thị hàng Nhất huý Nhu, hiệu Từ Hiền.

                             PHÁI NĂM (Mậu phái)
8. 1.5.39 - Tổ khảo Cao Công huý
                                        Văn Đàm, hiệu Công Luận.
                  Tổ tỷ Phùng Thị hàngNhị, hiệu Từ Loan.

8. 1.5.40 - Tổ khảo Cao Công huý Đức Hải,
                                 tự Minh Châu, hiệu Mẫn Cán.
                    Tổ tỷ Hoàng Thị hàng Nhất huý Nhẽ, hiệu Từ Phương.
                    Thứ tổ tỷ Hoàng Thị hàng Tam, hiệu Từ Tuấn.
                    Tam tổ tỷ Mai Thị hàng Nhất, hiệu Từ Nhân.


8. 1.5.41 - Tổ khảo Cao Công huý Đức Bạn,
                                         tự Năng Cần, hiệu Hoà Lạc.
                  Tổ tỷ Vũ Thị hàng..., hiệu Nhu Thuận.

8. 1.5.42 - Tổ khảo Cao Công huý
                                      Như Cương, tự Thiên Bảo.
                    Tổ tỷ Lê Thị hàng Nhị huý Lý, hiệu Đoan Trang.

                               PHÁI SÁU (Kỷ phái)
8. 1.6.43 - Tổ khảo Cao Công huý
                                        Viết Lạp, hiệu Cần Phác.
                  Tổ tỷ Vũ Thị hàng Nhị huý Sóc, hiệu Năng Hành.

8. 1.6.44 - Tổ khảo Cao Công huý Đức Mãn.
                 Tổ tỷ Lê Thị hàng Nhất huý Nhung, hiệu Trinh Tĩnh.

    8. 1.6.45 - Tổ khảo Cao Công huý
                                          Văn Khang, tự Phác Trực.
              Tổ tỷ Vũ Thị hàng Nhất, hiệu Từ Quý.
              Thứ tổ tỷ Nguyễn Thị hàng Ngũ, hiệu Thuần Nghĩa.
              Tam tổ tỷ Vũ Thị húy Nở, hiệu Như Hoa.

    8. 1.6.46 - Tổ khảo Cao Công huý
                                         Văn Khương, tự Hiển Vinh.
              Tổ tỷ Vũ Thị hàng Tam, hiệu Từ Thực.

    8. 1.6.47 - Tổ khảo Cao Công huý
                                        Văn Thưởng, hiệu Hòa Quý.
              Tổ tỷ Trần Thị húy Nga.

    8. 1.6.48 - Tổ khảo Cao Công huý
                                             Đức Tú, tự Roãn Chấp.
              Tổ tỷ Phạm Thị húy Ôn, hiệu Tính Thiện.

8. 1.6.49 - Tổ khảo Cao Công huý
                                     Đức Dương, hiệu Cần Đốc.
                    Tổ tỷ Vũ Thị hàng Nhất, hiệu Từ Thanh.

8. 1.6.50 - Tổ khảo Cao Công huý
                                  Văn Xuân, hiệu Hoà Lạc.
                 Tổ tỷ Lê Thị hàng Tam huý Tại, hiệu Cư Nhân.

8. 1.6.51 - Tổ khảo Cao Công huý Văn Hiệt.
                    Tổ tỷ Lê Thị huý Chiêm, hiệu Từ Hiền.

8. 1.6.52 - Tổ khảo Cao Công huý Văn Thái.

8. 1.6.53 - Tổ khảo Cao Công huý Văn Gia.

8. 1.6.54 - Tổ khảo Cao Công Nhất lang,
                                  húy Khương, tự Văn Nghĩa.
                    Tổ tỷ Nguyễn Thị hàng...

8. 1.6.55 - Tổ khảo Cao Công huý
                                      Văn Lãi, hiệu Cần Chiên.
                    Tổ tỷ Lê Thị huý Lý

                            PHÁI BẢY (Canh phái)
8. 1.7.56 - Tổ khảo Cao Công huý
                                         Văn Sức, tự Thực Đức.
                    Tổ tỷ Tô Thị huý Thanh, hiệu Trinh Kiệm.

8. 1.7.57 - Tổ khảo Cao Công huý Văn Tôn
                    Tổ tỷ Vũ Thị hàng Nhị, hiệu Từ Tâm.

8.1.7.58 - Tổ khảo Cao Công huý Văn Sở.

8. 1.7.59 - Tổ khảo Cao Công
                                        huý Văn Hà, tự Ái Liên.

                           PHÁI TÁM (Tân phái)
8. 1.8.60 - Tổ khảo Cao Công huý Ngọc Kiến
                                   Tự Lương Tiên, hiệu Phúc Hòa.
                  Tổ tỷ Lê Thị huý Quy, hiệu Từ Tường.

8. 1.8.61 - Tổ khảo Cao Công huý
                           Đức Thuật, tự Tiên Bồi, hiệu Hoà Lạc.
                  Tổ tỷ Lê Thị huý Diệu, hiệu Diệu Từ.

8. 1.8.62 - Tổ khảo Cao Công
                                 huý Đức Vạn, hiệu Hoà Trực.

8. 1.8.63 - Tổ khảo Cao Công huý
                                     Văn Thuần, hiệu Huệ Hoà.
                    Tổ tỷ Lê Thị huý Việt, hiệu Thính Tùng.

8. 1.8.64 - Tổ khảo Cao Công huý
                                    Văn Viết, hiệu Thanh Thận.
                  Tổ tỷ Doãn Thị hàng..., hiệu Từ Tín.

8. 1.8.65 - Tổ khảo Cao Công huý
                                        Văn Ngôn, hiệu Cần Cẩn.
                  Tổ tỷ Trần Thị hàng ..., hiệu Từ Nhu.

8. 1.8.66 - Tổ khảo Cao Công huý
                                          Văn Lực, hiệu Duy Hoà.
                 Tổ tỷ Lê Thị hàng Nhất, hiệu Từ Thành.

8. 1.8.67 - Tổ khảo Cao Công huý
                                           Ngọc Đảo, hiệu Hoà Lạc.
                    Tổ tỷ Lê Thị hàng Tứ, hiệu Huyền Nương.
                    Thứ tổ tỷ Phạm Thị hàng Nhị, hiệu Từ Tâm.

8. 1.8.68 - Tổ khảo Cao Công huý
                                    Tất Thỉnh, hiệu Chân Hoà.
                    Tổ tỷ Nguyễn Thị hàng Nhị, hiệu Từ Cơ.
                    Thứ tổ tỷ Nguyễn Thị hàng Tam, hiệu Từ Thực.

8. 1.8.69 - Tổ khảo Cao Công huý Văn Nhu.

8. 1.8.70 - Tổ khảo Cao Công huý Văn Vạn.

8. 1.8.71 - Tổ khảo Cao Công huý
                                   Ngọc Lới, hiệu Chân Chính.

                            PHÁI CHÍN (Nhâm phái)

8. 1.9.72 - Tổ khảo Cao Công huý Ngọc Cư,
                                       tự Bá Trữ, hiệu Chất Thực.
                  Tổ tỷ Phạm Thị Huý Cầm, hiệu Kiên Cường.

8. 1.9.73 - Tổ khảo Cao Công huý
                                      Văn Thức, hiệu Tại Khoan.
                    Tổ tỷ Lê Thị hàng Nhị huý Nhỏ, hiệu Vi Diệu.
8. 1.9.74 - Tổ khảo Cao Công huý
                                      Văn Cầu, hiệu Cương Nghị.
                  Tổ tỷ Lê Thị hàng Nhất, hiệu Khoan Nhu.

8. 1.9.75 - Tổ khảo Cao Công huý
                                        Văn Tâm, hiệu Thành Ý.
                  Tổ tỷ Lê Thị hàng Nhất, hiệu Uyển Miễn.
8. 1.9.76 - Tổ khảo Cao Công huý
                                           Văn Bạt, hiệu Từ Mẫn.
                    Tổ tỷ Lê Thị huý Hoạt tức Ngãi.

8. 1.9.77 - Tổ khảo Cao Công huý
                                       Văn Ban, hiệu Canh Điền.

8. 1.9.78 - Tổ khảo Cao Công huý Danh Huyên,
                                       tự Ngọc San, hiệu Thả Cần.
                  Tổ tỷ Vũ Thị hàng Tam, hiệu Lương Thiện.
                     Thứ tổ tỷ Lê Thị hàng..., hiệu Hiền Lương.

8. 1.9.79 - Tổ khảo Cao Công huý Trần Lộng,
                                  tự Chánh Trực, hiệu Hoà Bình.
                  Tổ tỷ Hoàng Thị huý Tam, hiệu Cơ Trữ.
8. 1.9.80 - Tổ khảo Cao Công huý Đức Kỷ.

8. 1.9.81 - Tổ khảo Cao Công huý Như Cương.

8. 1.9.82 - Tổ khảo Cao Công huý
                                       Văn Khải, hiệu Năng Cần.
8. 1.9.83 - Tổ khảo Cao Công huý
                                                  Văn Đễ, tự Ôn Nhu.
                 Tổ tỷ Nguyễn Thị hàng Nhị, hiệu Từ Uyển.
8. 1.9.84 - Tổ khảo Cao Công huý
                                       Văn Đoàn, hiệu Hoà Khí.

8. 1.9.85 - Tổ khảo Cao Công huý
                                      Văn Truyền, hiệu Cẩn Mật.
    CÀNH THỨ
8. 2.1.86 - Tổ khảo Cao Công huý
                                        Đức Trang, hiệu Mẫn Cán.
                  Tổ tỷ Vũ Thị hàng Tam huý Tranh, hiệu Trang Khiết.

8. 2.1.87 - Tổ khảo Cao Công huý Văn Khoa.

8. 2.1.88 - Tổ khảo Cao Công huý Đức Gồm.
                    Tổ tỷ Hoàng Thị huý Nhị, hiệu Từ Hiền.

8. 2.1.89 - Tổ khảo Cao Công húy
                                   Văn Phường, hiệu Phác Trực.
                  Tổ tỷ Hoàng Thị hàng Nhất, hiệu Từ Cung.

8. 2.1.90 - Tổ khảo Cao Công huý Văn Mộc,
                                 tự Bá Thiên, hiệu Giản Trọng.
                    Tổ tỷ Hoàng Thị hàng Ngũ huý Xếp, hiệu Trực Tín.
                    Thứ tổ tỷ Nguyễn Thị hàng Nhất, hiệu Từ Chân.
                    Tam tổ tỷ Vũ Thị hàng Nhất, hiệu Chỉ Thiện.

8. 2.1.91 - Tổ khảo Cao Công huý Ngọc Hiến,
                                      tự Giản Tiên, hiệu Cẩn Lự.
                    Tổ tỷ Vũ Thị huý Nhị, hiệu Nhu Nhẫn.

8. 2.1.92 - Tổ khảo Cao Công huý Đức Ổn.
                    Tổ tỷ Doãn Thị huý Cõn, hiệu Nhân Hoà.

8. 2.1.93 - Tổ khảo Cao Công huý Văn Thiết.
                 Tổ tỷ Vũ Thị hàng Nhất huý Khôi, hiệu Hoà Lạc

8. 2.1.94 - Tổ khảo Cao Công huý
                                     Đức Soạn, hiệu Khoan Hoà.
                 Tổ tỷ Vũ Thị hàng Nhất huý Dự, hiệu Diệu Đính.

                           ĐỜI THỨ CHÍN
   CÀNH TRƯỞNG
                          PHÁI TRƯỞNG (Giáp phái)

9 .1.1.1 - Tổ khảo Cao Công huý
                                      Hữu Du, hiệu Khắc Tráng.
                  Tổ tỷ Lê Thị huý Cửu, hiệu Trinh Thục.

9. 1.1.2 - Tổ khảo Cao Công huý Hữu Vi.
                Tổ tỷ Nguyễn Thị huý Nga.
                  Thứ tổ tỷ Doãn Thị huý Chòn.

9. 1.1.3 - Tổ khảo Cao Công huý Ngọc Hướng.
                Tổ tỷ Vũ Thị hàng Nhị huý Liễn, hiệu Từ Vi.

9. 1.1.4 - Tổ khảo Cao Công huý
                                 Văn Tường, hiệu Cát Khánh.
                Tổ tỷ Lê Thị hàng Nhị huý Lý, hiệu Từ Khoan.
                  Thứ tổ tỷ Hoàng Thị huý Khổn, hiệu Từ Thiện.

9. 1.1.5 - Tổ khảo Cao công huý
                                      Văn Vạn, hiệu Duy Minh.
                Tổ tỷ Lê Thị hàng Nhị huý Tam, hiệu Thính Tùng.

9. 1.1.6 - Tổ khảo Cao Công huý Văn Tư.
                Tổ tỷ Vũ Thị huý Kiện.

9. 1.1.7 - Tổ khảo Cao Công huý Văn Năm.
                Tổ tỷ Nguyễn Thị huý Lộc.

9. 1.1.8 - Tổ khảo Cao Công huý Văn Cừ.
                Tổ tỷ Lê Thị hàng Tứ, hiệu An Hoà.

9. 1.1.9 -  Tổ khảo Cao Công huý Văn Cự.
                 Tổ tỷ Vũ Thị huý Lãi.

9. 1.1.10 - Tổ khảo Cao Công huý Văn Tắu.
                  Tổ tỷ Vũ Thị hàng…

9. 1.1.11 - Tổ khảo Cao công huý Ngọc Huyển,
                                  tự Bá Ngọc, hiệu Lương Trực.
                  Tổ tỷ Vũ Thị huý Nhẫm.

9. 1.1.12 - Tổ khảo Cao Công huý Văn Lâm,
                            tự Thâm Uyên hiệu Thanh Khiết.

9. 1.1.13 - Tổ khảo Cao Công huý
                                    Đức Huân, tự Nguyên Thiệu.
                  Tổ tỷ Lê Thị huý Thảo, hiệu Hoà Thuận.
9. 1.1.14 - Tổ khảo Cao Công huý
                                          Đức Sùng, tự Duy Chí.
                 Tổ tỷ Phạm Thị hàng Nhị huý Quyên, hiệu Nhu Hoà.
                    Thứ tổ tỷ Trần Thị huý Đa, hiệu Tĩnh Hoà.
9. 1.1.15 - Tổ khảo Cao Công huý Đức Hạch,
                                 tự Trọng Hoài hiệu Quả Thực.
                  Tổ tỷ Hoàng Thị huý Sóc, hiệu Thuần Kiệm.
9. 1.1.16 - Tổ khảo Cao Công húy
                                           Đức Phang, tự Xuân Du.
                  Tổ tỷ Nguyễn Thị huý An, hiệu Thục Thận.

9. 1.1.17 - Tổ khảo Cao Công huý
                          Đức Ân, tự Từ Dực, hiệu Linh Mẫn.
  
9. 1.1.18 - Tổ khảo Cao Công húy
                                       Đức Cần, tự Nghiệp Quảng.
                    Tổ tỷ Hoàng Thị huý Thiểm, hiệu Từ Kiệm.

9. 1.1.19 - Tổ khảo Cao Công huý Vĩnh Phúc,
                          tự Thiên Tích, hiệu An Mạnh Cư Sỹ.
                 Tổ tỷ Hoàng Thị huý Ry, hiệu Thuần Nghĩa.

9. 1.1.20 - Tổ khảo Cao Công huý
                                              Xuân Thọ, tự Xuân Đài.
                  Tổ tỷ Vũ Thị huý Cúc, hiệu Xuân Hương.

9. 1.1.21 - Tổ khảo Cao Công huý
                                           Đức Khảng, tự Địch Khái.
                  Tổ tỷ Hoàng Thị huý Khoái, hiệu Tĩnh Ngải.
                     Thứ tổ tỷ Hoàng Thị huý Ry, hiệu Từ Thuần.
.
9. 1.1.22 - Tổ khảo Cao Công huý
                                            Năng Vịnh, tự Bá Phúng.
                    Tổ tỷ Hoàng Thị huý Nhường, hiệu Diệu Tâm.

9. 1.1.23 - Tổ khảo Cao Công huý Đăng Đàn,
                                       tự Viên Thụ, hiệu Mẫn Tiệp.
                  Tổ tỷ Lê Thị huý Thảng, hiệu Diệu Nương Nhu Nhân.

9. 1.1.24 - Tổ khảo Cao Công huý Văn Phức,
                                  tự Hương Như, hiệu Đốc Thiện.
                     Tổ tỷ Hoàng Thị huý Sũi, hiệu Nhu Gia.

9. 1.1.25 - Tổ khảo Cao Công húy Đức Nghiệp,
                                       tự Duy Cần, hiệu Tuấn Đức.
                  Tổ tỷ Hoàng Thị huý Hạc, hiệu Kiệm Khiết.  
                                                                                                
9. 1.1.26 - Tổ khảo Cao Công huý Ngọc Lung,
                                       tự Quang Minh, hiệu Cẩn Tín.
                  Tổ tỷ Hoàng Thị huý Viên, hiệu Khoan Từ.
                     Thứ tổ tỷ Lê Thị huý Tròn.

9. 1.1.27 - Tổ khảo Cao Công huý Ngọc Cư,
                           tự Ngọc Như, hiệu Tuấn Văn Tiên sinh.
                  Tổ tỷ Hoàng Thị huý Tý, hiệu Kiệm Đức.     
                             
9 .1.1.28 - Tổ khảo Cao Công huý Đức Cường,
                       tự Trọng Kính, hiệu Khoan Hoà Tiên sinh.
                  Tổ tỷ Hoàng Thị huý Trịnh, hiệu Tĩnh Trọng.
                     Thứ tổ tỷ Phạm Thị huý Nở, hiệu Từ Bình.

9. 1.1.29 - Tổ khảo Cao Công huý Nhật Tân,
                                         tự Cách Cố, hiệu Khiết Trực.
                    Tổ tỷ Hoàng Thị huý Bao, hiệu Tiết Liệt.

                                PHÁI HAI (Ất phái)
9. 1.2.30 - Tổ khảo Cao Công huý Như Sơn, tự
                       Ngưỡng Chỉ, hiệu Tĩnh Trai, thụy Đôn Giản.
                    Tổ tỷ Lê Thị huý Ngọc, hiệu Diệu Quang Thanh.
                    Thứ tổ tỷ Hoàng Thị huý Thục, hiệu Từ An.
9. 1.2.31 - Tổ khảo Cao Công huý Đức Ngu, tự Hy Nhan,
                              hiệu Trung Tá Kỵ Uý, thuỵ Hùng Cẩm.
                  Tổ tỷ Hoàng Thị huý Thứ, hiệu Trinh Nhất.           
                     Thứ tổ tỷ Lê Thị huý Ánh, hiệu Anh Mẫn.

9. 1.2.32 - Tổ khảo Cao Công huý
                                               Đức Thản, hiệu Mẫn Tế.
                  Tổ tỷ Lê Thị huý Trúc, hiệu Cương Thục.
.
9. 1.2.33 – Tổ khảo Cao Công huý
                                            Đức Tại, hiệu Minh Thiện.
                  Tổ tỷ Phạm Thị huý Quy, hiệu Khoan Chính.

9. 1.2.34 - Tổ khảo Cao Công húy
                                Đức Kiên, tự Dị Cao, hiệu Vệ Tế.
                  Tổ tỷ Vũ Thị huý Lại, hiệu Nhu Dị.

9. 1.2.35 - Tổ khảo Cao Công huý Đức Thắng,
                                    tự Bá Lăng, hiệu Trung Kỵ Uý.
                  Tổ tỷ Lưu Thị huý Đệ, hiệu Diệu Thiện.
                     Thứ tổ tỷ Lưu Thị huý Viện, hiệu Thuận Tùng.

9. 1.2.36 - Tổ khảo Cao Công huý Đức Tích,
                             tự Hữu Khánh, hiệu Trung Kỵ Uý.
                    Tổ tỷ Đặng Thị hàng Tam huý Tiêu, hiệu Khiêm Từ.

9. 1.2.37 - Tổ khảo Cao Công huý
                                          Đức Vinh, hiệu Cần Cán.
                  Tổ tỷ Hoàng Thị húy Trà
9. 1.2.38 - Tổ khảo Cao Công huý
                                       Đức Vọng, hiệu Quý Trọng.
                    Tổ tỷ Hoàng Thị huý Thoa, hiệu Trâm Nữ.
9. 1.2.39 - Tổ khảo Cao Công húy Đức Quảng,
                                         tự Tử Hội, hiệu Thanh Hòa.
                   Tổ tỷ Vũ Thị húy Phức, hiệu Anh Hương.

9. 1. 2.40 - Tổ khảo Cao Công húy Đức Khóa,
                                      tự Khuyến Nông, hiệu Uý Tế.
                    Tổ tỷ Hoàng Thị húy Hột, hiệu Từ Chính.

 9. 1.2.41 - Tổ khảo Cao Công húy Đức Niệm,
                                        tự Ninh Đài, hiệu Đức Tế.
                   Tổ tỷ Vũ Thị húy Huyến, hiệu Đoan Nương.

9. 1.2.42  - Tổ khảo Cao Công húy Đức Vang,
                                         hiệu Phúc Lương Phủ Quân.
                   Tổ tỷ Vũ Thị húy Cõn, hiệu Nho Chất Nhu Nhân.

9. 1.2.43  - Tổ khảo Cao công huý Ngọc Am, tự Thông Đạt.
                     Tổ tỷ Hoàng Thị huý Ngắn.

9. 1.2.44  - Tổ khảo Cao Công huý
                                           Đức Hành, tự Hữu Hằng.
                     Tổ tỷ Doãn Thị huý Trà, hiệu Đoan Doanh.
                     Thứ tổ tỷ Phạm Thị huý Thuý, hiệu Trinh Tường.

9. 1.2.45  - Tổ khảo Cao Công huý
                                           Đức Thuần, tự Cổ Phong.
                   Tổ tỷ Vũ Thị hàng Nhị, hiệu Diệu Bình.
                     Thứ tổ tỷ Phạm Thị hàng..., hiệu Nhu Gia.
9. 1.2.46  - Tổ khảo Cao Công huý
                                            Đức Tiếp, hiệu Hoà Mẫn.
                  Tổ tỷ Hoàng Thị huý Trà, hiệu Tự Trọng.
9. 1.2.47  - Tổ khảo Cao Công huý Đức Uông,
                                        tự Nhu Thuỷ, hiệu Hoà Giản.
                   Tổ tỷ Hoàng Thị huý Tiền, hiệu Trinh Thuần.

9. 1.2.48  - Tổ khảo Cao Công huý Đức Hàm,
                                      tự Hải Trai, hiệu Thông Trực.
                   Tổ tỷ Lê Thị huý An, hiệu Diệu Tĩnh.

9. 1.2.49  - Tổ tỷ Cao Công huý Đức Trừng,
                                    tự Thu Thuỷ, hiệu Khiết Trai.
                   Tổ tỷ Đỗ Thị huý Trứ, hiệu Diệu Nguyên.
                      Thứ tổ tỷ Vũ Thị hàng..., hiệu Diệu Tín.

9. 1.2.50 - Tổ khảo Cao Công huý Đức Tính,
                                  tự Bá Thiên, hiệu Trung Kỵ Sỹ.
                  Tổ tỷ Phạm Thị hàng..., hiệu Diệu Thái

9. 1.2.51 - Tổ khảo Cao Công huý
                                        Đức Xán, hiệu Thuần Hậu.
                  Tổ tỷ Trần Thị huý Nhãn, hiệu Diệu Thanh.

9. 1.2.52 - Tổ khảo Cao Công huý Đức Hoành, tự Bá Khoát. 
                    Tổ tỷ Hoàng Thị huý Quất, hiệu Mẫn Thận.

9. 1.2.53 - Tổ khảo Cao Công huý Đức Dậu,
                                       tự Nhu Cương, hiệu Nỗ Yêm.
                  Tổ tỷ Lê Thị huý Miên, hiệu Thành Trang.
                     
9. 1.2.54 - Tổ khảo Cao Công huý Đức Thân,
                                    tự Hữu Mạnh, hiệu Thông Hy.
                  Tổ tỷ Hoàng Thị huý Đạm.
9. 1.2.55 - Tổ khảo Cao Công huý Đức Thố.
                  Tổ tỷ Hoàng Thị huý Nhợi.
                    Thứ tổ tỷ Nguyễn Thị húy Tự.

9. 1.2.56 - Tổ khảo Cao Công huý Đức Huy,
                                   tự Bá Cung, hiệu Cương Mẫn.
                    Tổ tỷ Hoàng Thị huý Bé.

9. 1.2.57 - Tổ khảo Cao Công huý
                                      Đức Nhung, hiệu Thuần Mục.
                  Tổ tỷ Hoàng Thị huý Mùi, hiệu Từ Nghĩa.

9. 1.2.58 - Tổ khảo Cao Công huý
                            Đức Môn, tự Xối Y, hiệu Tinh Mẫn.
                  Tổ tỷ Hoàng Thị huý Nhỡ.

                             PHÁI BA (Bính phái)
9. 1.3.59 - Tổ khảo Cao Công huý
                                           Văn Cáp, hiệu Hiền Tín.
                    Tổ tỷ Vũ Thị hàng Nhất, hiệu Khoan Nhân.

9. 1.3.60 - Tổ khảo Cao Công huý
                                        Viết Cúc, hiệu Kiên Trực.
                  Tổ tỷ húy Lại, hiệu Từ Nhẫn.

9. 1.3.61 - Tổ khảo Cao Công huý
                                          Viết Lỡ, hiệu Nhu Tính.
                  Tổ tỷ Nguyễn Thị hàng..., hiệu Từ Kiệm.

9. 1.3.62 - Tổ khảo Cao Công huý
                                          Viết On, hiệu Hiền Hòa.
                  Tổ tỷ Hoàng Thị hàng..., hiệu Từ Phi.
9. 1.3.63- Tổ khảo Cao Công huý
                                 Viết Khiếu, hiệu Hữu Thanh.
                    Tổ tỷ Lê Thị hàng..., hiệu Tiết Thục.

9. 1.3.64 - Tổ khảo Cao Công huý
                                      Viết Tiệp, hiệu Lương Tài.
                 Tổ tỷ Nguyễn Thị huý Sót.
                    Thứ tổ tỷ Phạm Thị huý Viễn, hiệu Từ Nương.
9. 1.3.65 - Tổ khảo Cao công huý Văn Thụ.
                    Tổ tỷ Vũ Thị huý Quy, hiệu An Hoà.

9. 1.3.66 - Tổ khảo Cao Công huý
                                             Văn Đôn, hiệu Hoà Lạc.
                    Tổ tỷ Lê Thị huý Gái, hiệu Từ Hòa.

    9. 1.3.67 - Tổ khảo Cao Công húy Đệ.

    9. 1.3.68 - Tổ khảo Cao Công húy
                                                Thu, hiệu Hữu Liên.
              Tổ tỷ Nguyễn Thị húy Loan.
              Thứ tổ tỷ Lê Thị húy, hiệu Hòa Thuận.

    9. 1.3.69 - Tổ khảo Cao Công húy
                                               Quỳnh, tự Ngọc Phủ.
              Tổ tỷ Nguyễn Thị húy Thi.
              Thứ tổ tỷ Vũ Thị húy Ái.

    9. 1.3.70 - Tổ khảo Cao Công húy Ái, tự Trọng Minh.
              Tổ tỷ Nguyễn Thị húy Đầm, hiệu Hoa Sen.
    9. 1.3.71 - Tổ khảo Cao Công húy
                                             Thiết, thụy Mẫn Cấp.
              Tổ tỷ Nguyễn Thị húy Đạm.
    9. 1.3.72 - Tổ khảo Cao Công húy
                                                  Tuynh, tự Tín Thức.
               Tổ tỷ Trịnh Thị húy Nấp.

    9. 1.3.73 - Tổ khảo Cao Công húy
                                          Điển, hiệu Trung Thực.
               Tổ tỷ Đoàn Thị húy Yêu.

    9. 1.3.74 - Tổ khảo Cao Công húy
                                         Rượu, tự Nguyên Khiết.
              Tổ tỷ Nguyễn Thị húy Thiểm.

    9. 1.3.75 - Tổ khảo Cao Công húy Vực.
              Tổ tỷ Vũ Thị húy Nở tức Vại.

    9. 1.3.76 - Tổ khảo Cao Công húy
                                                 Kiền, tự Phủ Quân.
              Tổ tỷ Mai Thị húy Hoẽn.

    9. 1.3.77 - Tổ khảo Cao Công húy Cửu, tự Can Thập.
               Tổ tỷ Trần Thị húy Được, hiệu Diệu Phúc.

    9. 1.3.78 - Tổ khảo Cao Công húy Bờm.

    9. 1.3.79 - Tổ Khảo Cao Công húy Lịch, tự Đại Hữu.
              Tổ tỷ Mai Thị húy Ốc, hiệu Từ Thực.
                      
    9. 1.3.80 - Tổ khảo Cao Công húy
                                           Lãng, tự Trọng Nghĩa.
              Tổ tỷ Trần Thị húy Vực, hiệu Phác Trực.

    9. 1.3.81 - Tổ khảo Cao Công húy
                                                 Hoạch, tự Hữu Tài.
               Tổ tỷ Phạm Thị húy Lương.

                             PHÁI BỐN (Đinh phái)
9. 1.4.82 - Tổ khảo Cao Công huý
                                      Văn Biên, tự Tích Thiện.
                 Tổ tỷ Vũ Thị huý Xương.
                    Thứ tổ tỷ Vũ Thị huý Dậu.

9. 1.4.83 - Tổ khảo Cao Công huý
                                        Văn Kiên, hiệu Sự Lý.
                 Tổ tỷ Nguyễn Thị hàng Nhất huý Huyền, hiệu Từ Diệu.

9. 1.4.84 - Tổ khảo Cao Công huý
                                    Văn Giới, hiệu Lạc Nông.
                    Tổ tỷ Phạm Thị  huý Lãng.

9. 1.4.85 - Tổ khảo Cao Công huý
                                 Văn Trương, hiệu Đồng Cư.
                  Tổ tỷ Phạm Thị huý Êm.

9. 1.4.86 - Tổ khảo Cao Công huý
                                      Văn Tài, hiệu Nhân Hoà.
                 Tổ tỷ Trần Thị huý Cối, hiệu Diệu Tường.

9. 1.4 87 - Tổ khảo Cao Công huý Văn Giáp,
                                  tự Bá Thái, hiệu Thiện Nhu.

9. 1.4.88 - Tổ khảo Cao Công huý Văn Lỡ, hiệu Tài Hiền.
                  Tổ tỷ Phạm Thị hàng Tam, hiệu Từ Trực.
9. 1.4.89 - Tổ tỷ Cao Công huý Văn Chỉ.
9. 1.4.90 - Tổ khảo Cao Công huý
                                       Văn Rẫn, hiệu Mộ Dũng.
9. 1.4.91 - Tổ khảo Cao Công huý Văn Bàn.

9. 1.4.92 - Tổ khảo Cao Công huý Văn Kỷ,
                             tự Lương Hoà, hiệu Lạc Thiện.
                  Tổ tỷ Trần Thị huý Hợi.

9. 1.4.93 - Tổ khảo Cao Công huý Văn Cát.

9. 1.4.94 - Tổ khảo Cao Công huý Văn Bào.

                            PHÁI NĂM (Mậu phái)
9. 1.5.95 - Tổ khảo Cao công huý Văn Cầu.
                 Tổ tỷ Tô Thị huý Cáp, hiệu Từ Nhã.

9. 1.5.96 - Tổ khảo Cao Công huý Văn Hài.
                  Tổ tỷ Nguyễn Thị huý Hạt, hiệu Từ Ngung.

9. 1.5.97 - Tổ khảo Cao Công huý Văn Kén.
                  Tổ tỷ Nguyễn Thị hàng…

9. 1.5.98 - Tổ khảo Cao Công huý Trần Trạc, tự Minh Tín.
                  Tổ tỷ Lê Thị huý Dậu.

9. 1.5.99 - Tổ khảo Cao Công huý Đức Yêm.
                  Tổ tỷ Vũ Thị huý Kiến.
9. 1.5.100 - Tổ khảo Cao Công huý
                                Văn Giang, tự Hùng Lược.
                    Tổ tỷ Hoàng Thị hàng...,
9. 1.5.101 - Tổ khảo Cao Công huý
                              Văn Tiêu, hiệu, Cung Kiệm.

9. 1.5.102 - Tổ khảo Cao Công huý Văn Ba.
                                  
9. 1.5.103 - Tổ khảo Cao Công huý Văn Thiết.
                  Tổ tỷ Vũ Thị hàng...,

9. 1.5.104 - Tổ khảo Cao Công huý
                                   Văn Trác, tự Lương Phụ.
                  Tổ tỷ Nguyễn Thị huý Lâm.

9. 1.5.105 - Tổ khảo Cao Công huý Văn Tuyên.

9. 1.5.106 - Tổ khảo Cao Công huý Văn Tu,
                             tự Chính Tâm, hiệu Cần Trực.
                     Tổ tỷ Vũ Thị huý Ngật, hiệu Lương Thiện.

9. 1.5.107 - Tổ khảo Cao Công húy
                              Văn Luân, hiệu Hiền Lương.
                    Tổ tỷ Vũ Thị huý Đào, hiệu Đào Lý.

                              PHÁI SÁU (Kỷ phái)
9. 1.6.108 - Tổ khảo Cao Công huý Văn Cấp.

    9. 1.6.109 - Tổ khảo Cao Công huý
                                            Văn Thái, tự Cần Mẫn.
               Tổ tỷ Bùi Thị húy Ngoan.
    9. 1.6.110 - Tổ khảo Cao Công huý
                                          Văn Ngoạn, tự Phủ Quân.
              Tổ tỷ Trần Thị húy Nhâm.
    9. 1.6.111 - Tổ khảo Cao Công huý Văn Kỷ.

    9. 1.6.112 - Tổ khảo Cao Công huý
                                          Văn Miên, tự Hữu Liên.
               Tổ tỷ Bùi Thị húy Hon, hiệu Khoan Hòa.

   9. 1.6.113 - Tổ khảo Cao Công huý Văn Man.

9. 1.6.114 - Tổ khảo Cao Công huý
                                        Văn Đạm, tự Khổn Như.
                   Tổ tỷ Trần Thị hàng, hiệu Từ Ôn.

9. 1.6.115 - Tổ khảo Cao Công huý
                                       Văn Vĩnh, tự Năng Cần.
                      Tổ tỷ Lê Thị huý An.

9. 1.6.116 - Tổ khảo Cao Công húy
                                   Văn Tèo, hiệu Trực Lượng.
                   Tổ tỷ Vũ Thị huý Miến, hiệu Từ An.

9. 1.6.117 - Tổ khảo Cao Công huý
                                         Văn Bính, tự Mẫn Nhuệ.
                      Tổ tỷ Phạm Thị hàng Nhị, hiệu Từ Phướn.

9. 1.6.118 - Tổ khảo Cao Công huý
                                         Văn Thi, hiệu Thư Trai.
                    Tổ tỷ Vũ Thị huý Thọ, hiệu Diệu Lạc.

                            PHÁI BẢY (Canh phái)
9. 1.7.119 - Tổ khảo Cao Công huý Đức Huy.
                      Tổ tỷ Hoàng Thị hàng..., hiệu Từ Nhân.
                      Thứ tổ tỷ Vũ Thị huý Tôn, hiệu Hiền Thục.
                      Tam tổ tỷ Vũ Thị hàng..., hiệu Kiên Trinh.
                      Tứ tổ tỷ Vũ Thị huý Quyển.

9. 1.7.120 - Tổ khảo Cao Công huý Văn Lãm.

9. 1.7.121 - Tổ khảo Cao Công huý
                                    Văn Đễ, hiệu Cương Dũng.
                  Tổ tỷ Vũ Thị hàng..., hiệu Hiền Hoà.

9. 1.7.122 - Tổ khảo Cao Công huý Văn Lăng.

                              PHÁI TÁM (Tân phái)
9. 1.8.123 - Tổ khảo Cao Công huý Bá Mãi,
                                     tự Hoá Lộc, hiệu Ôn Lương.
                   Tổ tỷ Mai Thị hàng Nhất, hiệu Từ Vinh.

9. 1.8.124 -Tổ khảo Cao Công huý Văn Tục,
                             tự Minh Lăng, hiệu Công Nghiệp.
                   Tổ tỷ Lê Thị hàng Nhị húy Tam, hiệu Từ Khiết.

9. 1.8.125 -Tổ khảo Cao Công huý
                                          Văn Lục, hiệu Thận Tín.
                   Tổ tỷ Lê Thị hàng Nhất húy Cõn, hiệu Từ Hoà.

9. 1.8.126 -Tổ khảo Cao Công huý Văn Lễ,
                                tự Trực Hạnh, hiệu Minh Tâm.
                      Tổ tỷ Mai Thị huý Hợi, quý hiệu Từ Chính.

9. 1.8.127 -Tổ khảo Cao Công huý Văn Thiện,
                                   tự Minh Tâm, hiệu Hoà Lợi.
9. 1.8.128 -Tổ khảo Cao Công huý
                                Văn Triệu, hiệu Cương Chính.

9. 1.8.129 -Tổ khảo Cao Công huý
                                      Văn Bách, hiệu Cương Tín.
                   Tổ tỷ Phạm Thị hàng Nhị húy Huệ, hiệu Từ Huệ.
                      Thứ tổ tỷ Vũ Thị hàng Nhất, hiệu Diệu Tĩnh.

9. 1.8.130 -Tổ khảo Cao Công huý
                                   Ngọc Quỳnh, hiệu Yên Bình.
                    Tổ tỷ Nguyễn Thị húy Chung.

9. 1.8.131 -Tổ khảo Cao Công huý
                                      Văn Nhã, hiệu Tráng Lực.
                   Tổ tỷ Phạm Thị hàng Tam, hiệu Hiền Hoà.

9. 1.8.132 - Tổ khảo Cao Công huý Văn Thê.

9. 1.8.133 - Tổ khảo Cao Công huý
                                   Văn Khánh, hiệu Cần Mẫn.

9. 1.8.134 - Tổ khảo Cao Công huý
                                   Văn Hưởng, hiệu Thảo Hiền.
                      Tổ tỷ Lê Thị hàng Nhất, hiệu Từ Nhàn.

9. 1.8.135 - Tổ khảo Cao Công huý
                                    Văn Huỳnh, hiệu Cần Kiệm.
                      Tổ tỷ Phạm Thị hàng Nhất, hiệu Hiền Hòa.

9. 1.8.136 - Tổ khảo Cao Công huý
                                    Văn Tuy, hiệu Kiên Tâm.
9. 1.8.137 - Tổ khảo Cao Công huý
                                 Văn Đào, hiệu Thành Thực.
                      Tổ tỷ Vũ Thị hàng Nhất, hiệu Từ Chính.

9. 1.8.138 - Tổ khảo Cao Công huý Văn Hữu, hiệu
                          Linh Thông Chính Trực Hòa Thủ Đức.
                   Tổ tỷ Nguyễn Thị húy Hiệc, hiệu Từ Hiếu.
                      Thứ tổ tỷ Vũ Thị húy Mò, hiệu Diệu Mơ.

9. 1.8.139 - Tổ khảo Cao Công huý Văn Trọng.

9. 1.8.140 - Tổ khảo Cao Công huý
                                       Văn Đổng tức Ngọc Trân.
                       Tổ tỷ Trần Thị húy Yến.
9. 1.8.141 - Tổ khảo Cao Công huý Văn Điểm.
                    Tổ tỷ Nguyễn Thị húy Nụ.

9. 1.8.142 - Tổ khảo Cao Công huý Minh Châu.
                      Tổ tỷ Trần Thị huý Cúc.

9. 1.8.143 - Tổ tỷ Cao Công huý Văn Chương.
                    Tổ tỷ Hoàng Thị huý Nụ.

                            PHÁI CHÍN (Nhâm phái)
9. 1.9.144 - Tổ khảo Cao Công huý
                                 Văn Tặng, hiệu Khoan Bình.
9. 1.9.145- Tổ khảo Cao Công huý Văn Tiệp.
                   Tổ tỷ Mai Thị hàng…, hiệu Từ Hoà.                                                                                           
9. 1.9.146 - Tổ khảo Cao Công huý
                                          Văn Hoè, hiệu Ngũ Quế.
                   Tổ tỷ Lê Thị huý Điệp.
9. 1.9.147 - Tổ khảo Cao Công huý Văn Bảo.
9. 1.9.148 - Tổ khảo Cao Công huý Ngọc Bội,
                                   tự Ngải Loan, hiệu Mẫn Cán.
                    Tổ tỷ Vũ Thị huý Dưỡng.

9. 1.9.149 - Tổ khảo Cao Công huý Ngọc Thụ,
                                    tự Ngọc Lãm, hiệu Cẩn Hoà.
                    Tổ tỷ Hoàng Thị huý Lộc.

9. 1.9.150 - Tổ khảo Cao Công huý Văn Xưng, hiệu Giản Dị.
                      Tổ tỷ Lê Thị huý Tích, hiệu Vi Miền.

9. 1.9.151 - Tổ khảo Cao Công huý Viết Trung.
                       Tổ tỷ Cao Thị Trung.

9. 1.9.152 - Tổ khảo Cao công huý
                                    Viết Hiếu, hiệu Thảo Thuận.

9. 1.9.153 - Tổ khảo Cao Công huý Viết Huề.
                    Tổ tỷ Lê Thị huý Thềm, hiệu Từ Quang.

  CÀNH THỨ
9. 2.1.154 - Tổ khảo Cao Công huý
                                    Văn Hạp, hiệu Thuần Chất.
                       Tổ tỷ Nguyễn Thị hàng
9. 2.1.155 - Tổ khảo Cao Công huý
                                    Văn Kiêm, hiệu Doãn Chấp.
9. 2.1.156 - Tổ khảo Cao Công huý Đức Kim,
                              tự Nhân Hoà, hiệu Kính Phụng.
                    Tổ tỷ Phạm Thị húy Ngọ.
9. 2.1.157 - Tổ khảo Cao Công huý
                                       Văn Hiệt, hiệu Thành Tín.
                      Tổ tỷ Phạm Thị huý Hạt, hiệu Từ Trực.

9. 2.1.158 - Tổ khảo Cao Công huý Ngọc Chấn,
                                    tự Kim Thanh, hiệu Điền Lý.
                    Tổ tỷ Vũ Thị huý Cõn, hiệu Thanh Lương.
                      Thứ tổ tỷ Lê Thị hàng..., hiệu Chí Thiện.

9. 2.1.159 - Tổ khảo Cao Công huý
                                    Văn Phấn, hiệu Chính Trực.
                      Tổ tỷ Lê Thị huý Nga, hiệu Thiện Nhu.  
                      Thứ tổ tỷ Đinh Thị huý Nuôi, hiệu Chính Trực.

9. 2.1.160 - Tổ khảo Cao Công huý
                                          Kim Phớt, hiệu Đa Đoan.
                    Tổ tỷ Lê Thị huý Tuý, hiệu Đoan Trinh.

9. 2.1.161 - Tổ khảo Cao Công huý Văn Khuê,
                                    tự Hữu Hoan, hiệu Mẫn Trực.
                    Tổ tỷ Lê Thị hàng…, hiệu Lương Kiệm.
9. 2.1.162 - Tổ khảo Cao Công huý
                                       Huy Bích, hiệu Vĩnh Lâm.
                      Tổ tỷ Lê Thị huý Sàm, hiệu Trang Khiết.
                      Thứ tổ tỷ Hoàng Thị huý Dền.
9. 2.1.163 - Tổ khảo Cao Công huý
                                    Văn Quỳnh, hiệu Lạc Lâm.
                      Tổ tỷ Hoàng Thị huý Thuận, hiệu Nhu Hoà

9. 2.1.164 - Tổ khảo Cao Công huý Văn Bách.
                    Tổ tỷ Lê Thị hàng…, hiệu Đoan Trinh.

9. 2.1.165 - Tổ khảo Cao Công huý
                                        Văn Uý, hiệu Khắc Hài.
                    Tổ tỷ Vũ Thị huý Vạc.

9. 2.1.166 - Tổ khảo Cao Công huý
                                     Ngọc Khổn, hiệu Phủ Quân.
                   Tổ tỷ Ngô Thị huý Ngắn, hiệu Diệu Căn.

9. 2.1.167 - Tổ khảo Cao Công huý Văn Thân.

9. 2.1.168 - Tổ khảo Cao Công huý Văn Thể.

9. 2.1.169 - Tổ khảo Cao Công huý Văn Đĩnh.

9. 2.1.170 - Tổ khảo Cao Công huý
                                        Văn Lăng, hiệu Từ Cần.

          Cùng các chân linh tầng tầng, lớp lớp con cháu theo bước tổ tông cùng về hâm hưởng.
           Chúng con lễ bạc, lòng thành, cúi xin được Tổ tiên phù hộ độ trì cho toàn dòng họ an ninh khang thái, vạn sự tốt lành. 

                                                                               Cẩn cáo.


 Mùa Xuân năm Mậu Tuất 2018
  
LỜI TỰA

        Cuốn “Phú ý họ Cao Trần, Giao Tiến” gồm 9 đời.
-         Trang đầu phần Văn cúng tổ được sửa đổi mới.
-         Phần Phú ý được biên soạn thống nhất với cun “Gia phả họ
        Cao Trần, Giao Tiến” năm Mậu Tuất 2018 và tham khảo cuốn Phú ý năm 2009.

          BIÊN SOẠN: Cao Quốc Sủng (Đời thứ 12, Ất phái).

          HIỆU ĐÍNH: Cao Văn Học (Đời thứ 12, Giáp phái).

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét