Lời dẫn của biên tập viên Cao Xuân Thiện.
Từ thời tái lập làng xã, sau khi
sông Hồng đổi cửa 1787,việc định hình làng xã trong khu định cư mới. Chính quyền
phong kiến nhà Nguyễn đã có sự quản lý phân canh đất đai của các làng xã trong
đó có làng Hoành Nha. Các vị chức sắc trong làng cũng được tham gia biên soạn
hoàn chỉnh cuốn địa bạ từ thời Minh Mạng (1820-1840) trong đó có các cụ (đời thứ
7) dòng họ Cao Trần: xã trưởng Cao Đăn Phong, hương trưởng Cao Đức Nhuận, hương
mục Cao Đức Trứ đã được ghi danh trong cuốn HOÀNH NHA XÃ ĐỊA BẠ. Biên tập viên
xin biên tập và phiên âm Hán Việt để lưu lại cùng các thế hệ con cháu dòng họ
Cao Trần đọc tham khảo, để nhớ đến công lao của các bậc tiền nhân trong làng xã
và sự đống góp của tổ tiên trong dòng họ Cao Trần.
横衙社地簿
HOÀNH NHA XÃ ĐỊA BẠ
Nam Định trấn Thiên Trường phủ Giao Thủy huyện Hoành Nha xã viên mục Cai tổng Lê Huy Tuấn xã trưởng Cao Đăng Phong
鄕長高德潤鄕目武廷高德著藜輝炳仝社等
Hương trưởng Cao Đức Nhuận Hương mục Vũ Đình Lưu Cao Đức Trứ Lê Huy Bính đồng xã đẳng
申爲丞類由嘉隆肆年奉纘修田簿目者愚社相訟地界與本縣茶縷社
Thân vi thừa loại do Gia Long tứ niên phụng toản tu Điền bạ mục giả ngu xã tương tụng địa giới dữ bản huyện Trà Lũ xã
致田簿未成至拾叁年這案圓結事竣丞本鎮官飭愚社遵依案
Trí điền bạ vị thành chí thập tam niên giá án viên kết sự thuân thừa bản trấn quan sức ngu xã tuân y án
处炤認符合地介類開田簿爲此愚社炤據本地分田土之𢼂内夏
Xứ chiếu nhận phù hợp địa giới loại khai điền bạ vi thử ngu xã chiếu cứ bản địa phân điền thổ chi số nội hạ
田若干内秋田若干内夏秋二務田若干脚註处所東西等第畝高尺寸
Điền nhược can nội thu điền nhược can nội hạ thu nhị vụ điền nhược can cước chú xứ sở đông tây đẳng đệ mẫu sào xích thốn
具陳于次
Cụ Trần Vu Thứ
一本社公私田土𢼂賅壹千玖百捌拾陆畝捌髙柒尺貳寸
Nhất bản xã công tư điền thổ số cai nhất thiên cửu bách bát thập lục mẫu bát sào thất xích nhị thốn
Nội Gia Long thất niên trứ tục thảo quản hàm thủy phế canh? hồi nhập ngũ thập nhị mẫu cửu sào tam thốn
内嘉隆拾叁年相訟案处至明命肆年单續外漏加入肆百弍拾五畝陸高拾尺陸寸
Nội Gia Long thập tam niên tương tụng án xử chí Minh Mạng tứ niên đan tục ngoại lậu gia nhập tứ bách nhị thập ngũ mẫu lục sào thập xích lục thốn.
东近横四村以半小溪关半田畔爲芥
Đông cận Hoành Tứ thôn dĩ bán tiểu khê quan bán điền bạn vi giới.
西近夾橘林庄一段以伊庄旭溪口爲界
Tây cận giáp Quất Lâm trang nhất đoạn dĩ y trang Húc Khê khẩu vi giới.
又近旭溪社地分以中大河爲界
Hựu cận Hội Khê xã địa phận dĩ trung đại hà vi giới.
南近海穴半庄四村本社官田上段以伊庄小溪小江小溪夾本社田爲界
Nam cận hải huyệt bán trang tứ thôn bản xã quan điền thượng đoạn dĩ y trang Tiểu Khê tiểu giang Tiểu Khê giáp bản xã điền vi giới.
中段以半小畔爲界下段以伊庄溪夾本社田爲界
Trung đoạn dĩ bán tiểu bạn vi giới hạ đoạn dĩ y trang Khê giáp bản xã điền vi giới.
Hựu nhất đoạn dĩ y trang Khê giáp bản xã tà Khê quan Y trang điền giáp bản xã điền vi giới.
又夾海穴半庄三村以半小溪关半田畔爲界
Hựu giáp hải huyệt bán trang tam thôn dĩ bán Tiểu Khê quan bán điền bạn vi giới.
又一段近橘林庄旧草管田处以小溪并半田畔直至旭溪爲界
Hựu nhất đoạn cận Quất Lâm trang cựu thảo quản điền xứ dĩ Tiểu Khê tinh bán điền bạn trực chí Húc Khê vi giới.
北近大河二段近樂業社以中大河爲界
Bắc cận đại hà nhị đoạn cận Lạc Nghiệp xã dĩ trung đại hà vi giới
又二段近太河上段𢌱下段對岸葛川搥溪安富朗陵等社地分並以中河爲界
Hựu nhị đoạn cận Thái Hà thượng đoạn dữ hạ đoạn đối ngạn Cát Xuyên chùy khê An Phú Lãng Lăng đẳng xã địa phận tinh dĩ Trung Hà vi giới.
又一段大河对岸茶縷社地分以中河爲界
Hựu nhất đoạn đại hà đối ngạn Trà Lũ xã địa phận dĩ Trung Hà vi giới.
公田壹千壹百陸拾五畝弍高拾弍尺陸寸.並是秋田
Công điền nhất thiên nhất bách lục thập ngũ mẫu nhị sào thập nhị xích lục thốn. Tịnh thị thu điền.
Nhị đẳng điền tứ bách cửu thập thất mẫu lục sào tứ xích lục thốn.
三等田陸百陸拾捌畝壹高捌尺
Tam đẳng điền lục bách lục thập bát mẫu nhất sào bát xích.
後同处田弍百玖肆高.仝二等.
Hậu đồng xứ điền nhị bách cửu tứ sào. Đồng nhị đẳng.
东近横四村官田
Đông cận Hoành Tứ thôn quan điền.
西夾本社小溪
Tây giáp bản xã Tiểu Khê.
南夾前花处
Nam giáp Tiền Hoa xứ
北夾大河
Bắc giáp đại hà.
内実畊一所畋叁拾玖畝玖高拾叁尺叁寸.由本社同均分畊作
Nội thực canh nhất sở điền tam thập cửu mẫu cửu sào thập tam xích tam thốn. Do bản xã đồng quân phần canh tác.
Đông cận Hoành Tứ thôn quan điền.
西近小溪
Tây cận tiểu khê.
南近伊处发畊
Nam cận y xứ ?phát canh.
北近大河
Bắc cận đại hà.
内鹹水田一所田壹百陸拾玖畝肆高壹尺柒寸.由本社同均分畊作
Nội hàm thủy điền nhất sở điền nhất bách lục thập cửu mẫu tứ sào nhất xích thất thốn. Do bản xã đồng quân phân canh tác.
东近横四村官田
Đông cận Hoành Tứ thôn quan điền.
西近小溪
Tây cận tiểu khê.
南近前花处
Nam cận Tiền Hoa xứ.
Bắc cận y xứ thực canh.
前花处田叁拾畝陸高肆尺陸寸.仝二等.
Tiền Hoa xứ điền tam thập mẫu lục sào tứ xích lục thốn. Đồng nhị đẳng.
东近民居
Đông cận dân cư
西近小溪
Tây cận tiểu khê
南近民居
Nam cận dân cư
北近後同处
Bắc cận Hậu Đồng xứ.
内实畊田一所弍拾捌畝肆高陸尺陸寸.由本社同均分畊作
Nội thực canh điền nhất sở nhị thập bát mẫu tứ sào lục xích lục thốn. Do bản xã đồng quân phân canh tác.
东近民居
Đông cận dân cư.
Tây cận phát canh điền.
南近民居
Nam cận dân cư
北近小溪
Bắc cận tiểu khê.
内鹹水田一所田弍畝壹高拾叁尺.由本社同均分畊作
Nội hàm nhất sở điền nhị mẫu nhất sào thập tam xích. Do bản xã đồng quân phân canh tác.
东近实畊田
Đông cận thực canh điền
西近小溪
Tây cận tiểu khê
南近民居
Nam cận dân cư
北近後同处
Bắc cận Hậu đồng xứ.
Thượng Lục (Rộc) xứ điền nhị bách ngũ thập thất mẫu nhất sào. Đồng nhị đẳng.
东近本社小溪
Đông cận bản xã tiểu khê
西近本社小溪
Tây cận bản xã tiểu khê
南近民居
Nam cận dân cư
北近大河与浮沙处
Bắc cận đại hà dữ phù sa xứ
内实畊一所田五拾壹畝玖高拾叁尺五寸. 由本社同均分畊作
Nội thực canh nhất sở điền ngũ thập nhất mẫu cửu sào thập tam xích ngũ thốn. Do bản xã đồng quân phân canh tác.
东近本社小溪
Đông cận bản xã tiểu khê
西近本社小溪
Tây cận bản xã tiểu khê
Nam cận dân cư
北近伊处发畊田
Bắc cận y xứ phát canh điền.
内鹹水田一所田弍百五畝壹高壹尺五寸.由本社同均分畊作
Nội hàm thủy điền nhất sở điền nhị bách ngũ mẫu nhất sào nhất xích ngũ thốn. Do bản xã đồng quân phân canh tác.
东近本社小溪
Đông cận bản xã tiểu khê
西近本社小溪
Tây cận bản xã tiểu khê
南近伊处发畊
Nam cận y xứ thực canh
北近大河
Bắc cận đại hà.
内堤处田弍百陸拾捌畝.仝三等
Nội đê xứ điền nhị bách lục thập bát mẫu. Đồng tam đẳng.
Đông cận hải huyệt trang quan điền
西近大河
Tây cận đại hà
南近荒田处
Nam cận hoang điền xứ
北近小溪
Bắc cận tiểu khê.
内实畊一所田肆拾弍畝叁高拾壹尺. 由本社同均分畊作
Nội thực canh nhất sở điền tứ thập nhị mẫu tam sào thập nhất xích. Do bản xã đồng quân phân canh tác.
东近本社小溪
Đông cận bản xã tiểu khê
西近荒田处
Tây cận hoang điền xứ
南近本社小溪
Nam cận bản xã tiểu khê
--------------------------十一---------------------------------
北近伊处发畊田
Bắc cận y xứ phát canh điền.
内鹹水田一所田弍百拾五畝陸高肆尺.由本社同均分畊作
Nội hàm thủy điền nhất sở điền nhị bách thập ngũ mẫu lục sào tứ xích. Do bản xã đồng quân phân canh tác.
东近本社小溪
Đông cận bản xã tiểu khê
西近荒田处
南近海穴庄四村边溪关小畊
Nam cận hải huyệt trang tứ thôn biên khê quan tiểu canh.
北近浮沙处
Bắc cận phù sa xứ
荒田处壹百玖拾柒畝陸高玖尺捌寸.仝三等
Hoang điền xứ nhất bách cửu thập thất mẫu lục sào cửu xích bát thốn. Đồng tam đẳng.
东近内堤处
Đông cận nội đê xứ
--------------------------十二---------------------------------
Tây cận thảo gian
南近海穴庄四村边溪并小溪
Nam cận hải huyệt quan trang tứ thôn biên khê tinh tiểu khê.
北近浮沙处
Bắc cận phù sa xứ.
内实畊田壹百拾柒畝壹高拾弍尺柒寸.由本社同均分畊作
Nội thực canh điền nhất bách thập thất mẫu nhất sào thập nhị xích thất thốn. Do bản xã đồng quân phân canh tác.
东近内堤处
Đông cận nội đê xứ
西近草菅
Tây cận thảo gian
南近海穴庄四村边溪并小畊
Nam cận hải huyệt quan trang tứ thôn biên khê tinh tiểu canh.
北近浮沙处
Bắc cận phù sa xứ.
--------------------------十三---------------------------------
Nội hàm thủy điền bát thập mẫu tứ sào thập nhị xích nhất thốn. Do bản xã đồng quân phân canh tác.
东近内堤处
Đông cận nội đê xứ
西近草菅
Tây cận thảo gian
南近海穴庄四村边溪并小畊
Nam cận hải huyệt trang tứ thôn biên khê tinh tiểu canh.
北近浮沙处
Bắc cận phù sa xứ
荒田处田弍百弍畝四高拾叁尺弍寸.由鹹水通流.仝三等
Hoang điền xứ điền nhị bách nhị mẫu tứ sào thập tam xích nhị thốn. Do hàm thủy thông lưu. Đồng tam đẳng.
东近内堤处
Đông cận nội đê xứ
西近草菅
Tây cận thảo gian
--------------------------十四---------------------------------
南近海穴庄四村边溪并小畊
Nam cận hải huyệt trang tứ thôn biên khê tinh tiểu canh.
北近浮沙处
Bắc cận phù sa xứ
公浮沙成田項壹百疋拾陸畝弍高弍尺叁寸
Công phù sa thành điền hạng nhất bách thất thập lục mẫu nhị sào nhị xích tam thốn.
内嘉隆拾叁年相訟案处𫇰阻洳鹹水流通至明命肆年回入㭍拾畝.
Nội Gia Long thập tam niên tương tựu án xứ cựu trở như hàm thủy lưu thông chí Minh Mạng tứ niên hồi nhập thất thập mẫu.
内嘉隆拾叁年相訟案处至明命肆年单續外漏加入壹拾陸畝弍高弍尺叁寸
Nội Gia Long thập tam niên tương tựu án xứ chí Minh Mạng tứ niên đan tục ngoại lậu gia nhập nhất bách lục mẫu nhị sào nhị xích tam thốn.
东近小溪
Đông cận tiểu khê
西近阻洳雜草
Tây cận trở như tạp thảo
南近上(渌)淯内堤等处
Nam cận Thượng (Lục) Rộc nội đê đẳng xứ.
北近大河近葛川槌溪朗陵安富樂業茶(𫄄)縷等社並以中河爲界
Bắc cận đại hà cận Cát Xuyên trùy khê Lãng Lăng An Phú Lạc Nghiệp Trà (Lụa) Lũ đẳng xã tịnh dĩ trung hà vi giới.
私田肆畝捌高
Tư điền tứ mẫu bát sào
二等田玖高玖尺
Nhị đẳng điền cửu sào cửu xích
三等田叁畝捌高陸尺
Tam đẳng điền tam mẫu bát sào lục xích
上(渌)淯处田肆畝捌高
Thượng Rộc xứ điền tứ mẫu bát sào.
东近小溪
Đông cận tiểu khê
Tây cận y xứ quan điền
南近伊处官田
Nam cận y xứ quan điền
北近伊处官田
Bắc cận y xứ quan điền
一所田玖高玖尺.仝二等.由本社前阮貴实分畊
Nhất sở điền cửu sào cửu xích. Đồng nhị đẳng. Do bản xã tiền Nguyễn Quý Thực phân canh.
东近民居
Đông cận dân cư
西近民近
Tây cận dân cận
南近前梨輝耀田
Nam cận tiền Lê Huy Diệu điền
北近小溪
Bắc cận tiểu khê.
Nhất sở điền nhất mẫu ngũ sào lục xích. Đồng tam đẳng. Do bản xã Vũ Ngọc Cư phân canh.
东近阮貴实田
Đông cận Nguyễn Quý Thực điền
西近民居
Tây cận dân cư
南近小溪
Nam cận tiểu khê
北近前梨輝耀田
Bắc cận tiền Lê Huy Diệu điền
一所田弍畝叁高.仝三等.由本社前梨輝耀分畊
Nhất sở điền nhị mẫu tam sào. Đồng tam đẳng. Do bản xã tiền Lê Huy Diệu phân canh.
东近阮貴实田
Đông cận Nguyễn Quý Thực điền
西近民居
Tây cận dân cư
Nam cận Vũ Ngọc Cư điền
北近小溪
Bắc cận tiểu khê
神祠田庄前寺处壹所五畝壹高.並是秋田.仝二等.由本社同均分畊作
Thần từ điền trang tiền tự xứ nhất sở ngũ mẫu nhất sào. Tịnh thị thu điền. Đồng nhị đẳng. Do bản xã đồng quân phân canh tác.
东近神祠田
Đông cận thánh từ điền
西近民居
Tây cận dân cư
南近小溪
Nam cận tiểu khê
北近小溪
Bắc cận tiểu khê.
公土庄前同处壹弍拾弍畝捌高㭍尺玖寸.由本社同均分畊作
Công thổ trang tiền đồng xứ nhất bách nhị thập nhị mẫu bát sào thất xích cửu thốn. Do bản xã đồng quân phân canh tác.
Đông cận Hoành tứ thôn địa phận
西近小溪
Tây cận tiểu khê
南近大江
Nam cận đại giang
北近民居
Bắc cận dân cư
草官庄荒田处玖拾弍畝玖高拾叁尺.由水鹹发耕
Thảo quan trang Hoang Điền xứ cửu thập nhị mẫu cửu sào thập tam xích. Do thủy hàm phát canh.
内嘉柒年勝度漏土鹹水发耕囬入五拾弍畝玖高叁寸.由公草菅
Nội Gia Long thất niên thắng độ lậu thổ hàm thủy phát canh hồi nhập ngũ thập nhị mẫu cửu sào tam thốn. Do công thảo gian.
东近荒田处
Đông cận Hoang Điền xứ
西近大河
Tây cậ đại hà
Nam cận húc lịch xứ
北近荒田处
Bắc cận Hoang Điền xứ
浮沙沮洳土雜草項庄浮沙处叁拾畝.由本社同均分畊作
Phù sa tự như thổ tạp thảo hạng trang Phù Sa xứ. Tam thập mẫu. Do bản xã đồng quân phân canh tác.
内嘉拾叁年相訟案处至明命肆年著續加入.由公土
Nội Gia Long thập tam niên tương tụng án xử chí Minh Mạng tứ niên trứ tục gia nhập. Do công thổ.
东近浮沙成田
Đông cận phù sa thành điền
西近沮洳
Tây cận tự như
南近内是荒田等
Nam cận nội thị Hoang Điền đẳng xứ
北近沮洳
Bắc cận tự như.
洲土浮沙沮洳庄浮沙处弍百捌拾玖畝肆高捌尺叁寸.由本社同均分畊作
Châu thổ phù sa tự như trang phù sa xứ nhị bách bát thập cửu mẫu tứ sào bát xích tam thốn. Do bản xã đồng quân phân canh tác.
内嘉拾叁年相訟案处至明命肆年續外沪加入.
Nội Gia Long thập tam niên tương tụng án xử chí Minh Mạng tứ niên tục ngoại hộ gia nhập.
外嘉拾叁年相訟案处𫇰沮洳鹹水流通至明命肆年著續回浮沙田柒拾畝.
Ngọai Gia Long thập tam niên tương tụng án xử cựu tự như hàm thủy lưu thông chí Minh Mạng tứ niên trứ tục hồi phù sa thành điền thất thập mẫu.
东近浮沙庄田𢌱雜草
Đông cận phù sa trang điền dữ tạp thảo
西近旭瀝处
Tây cận húc lạch xứ
南近荒田处
Nam cận Hoang Điền xứ
北近大河対岸与葛川槌溪朗陵安富樂業茶縷等社以並中河爲界
Bắc cận đại hà tối ngạn dữ Cát Xuyên trùy khê Lãng Lăng An Phú Lạc Nghiệp Trà Lũ đẳng xã dĩ tịnh trung hà vi giới.
Thổ trạch viên trì trang Tiền Hoa xứ nhất khu nhất bách mẫu nhất sào bát xích nhất thốn. Do bản xã đồng cư canh.
内旧除民居叁拾畝陸高
Nội cựu trừ dân cư tam thập mẫu lục sào.
东近小溪
Đông cận tiểu khê
西近小溪
Tây cận tiểu khê
南近小溪
Nam cận tiểu khê
北近小溪
Bắc cận tiểu khê.
以上有字陸張並已類類開詳尽依如簿内若頑情欺詐妄開不实以公爲私以田爲
土以实爲耕爲荒发以夏爲秋以秌爲夏及隠沪田土自一尺
Dĩ thượng hữu tự lục trương tịnh dĩ loại khai tường tận y như bạ nội nhược ngoan tình khi trá vòng khai bất thực dĩ công vi tư dĩ điền vi thổ dĩ thực canh vi hoang phát dĩ hạ vi thu dĩ thu vi hạ cập ẩn hỗ điền thổ tự nhất xích.
Dĩ thượng hậu sai khám thực cập hà nhân tố cáo tra quả tức viên mục tự Lê Huy Tuấn chí Lê Huy Bỉnh đồng xã đẳng cam thụ gia tài một nhập quan tái thụ tử hình chi tội vô từ tư đoan.
Minh mạng thập niên tam nguyệt nhị thập nhị nhật.
南定鎮鎮守紀錄叁次胡文雲署協鎮紀錄五黄烱参協黄覈實
Nam Định trấn trấn thủ kỷ lục tam thứ Hồ Văn Vân thự hiệp trấn kỷ lục ngũ Hoàng Quýnh Sâm hiệp hoàng tế mĩ thừa hạch thực.
員目該縂棃輝俊記
Viên mục cai tổng Lê Huy Tuấn kí
社長高登豊記
Xã trưởng Cao Đăng Phong kí
鄉長高德潤記
Hương trưởng Cao Đức Nhuận kí
Hương mục Vũ Đình Lưu kí
仝社共記炳
Đồng xã cộng kí
高德著記
Cao Đức Trứ kí
棃輝
Lê Huy Bính kí
代寫簿天長府美祿縣渭横社陈必做記
Đại tả bạ Thiên Trường phủ Mĩ Lộc huyện vị Hoành xã Trần Tất Tố kí.
Thuộc trấn hộ phòng bát phẩm thư lại Nguyễn Công Hoằng cứu phẩm thư lại Nguyễn Đăng Thẩm vị nhập lưu thư lại Phạm Kim Thường thừa cửu cai xã công tư điền thổ số dữ tứ giới xứ sở y như bạ nội tư thừa cứu hộ bộ tả thị lang lãnh Bắc thành tào sự vụ thu giang sỹ Ngô Phúc hội thừa duyệt
屬城右丞司户房玖品书吏阮廷旻未入流书吏范維會承北
Thuộc thành hữu thừa tư hộ phòng cửu phẩm thư lại Nguyễn Đình Mân vị nhập lưu thư lại Phạm Duy hội thừa bắc.
Minh Mạng thập nhất niên thập nhị nguyệt thập nhị nhật tuần.
諭追用送南定鎮遵炤
Dụ truy dụng tống Nam Định trấn tuân chiếu.
Hộ bộ thanh lại tư chánh bát phẩm thư lại Nguyễn Thừa Tín chánh cửu phẩm thư lại Nguyễn Văn Hiếu thừa cứu điền thổ số y.
明命捌年送簿𠧦承究
Minh Mạng bát niên tống bạ tư thừa cứu.
奉攷
Phụng khảo
户部清吏司捌品书吏黄伯昆
Hộ bộ thanh lại tư bát phẩm thư lại Hoàng Bá Côn
奉对讀
Phụng đối độc
户部清吏司未入流书吏范文艶鎮司户房未入流书吏黄仲賞
Hộ bộ thanh lại tư vị nhập lưu thư lại Phạm Văn Diễm trấn tư hộ phòng vị nhập lưu thư lại Hoàng Trọng Thưởng.
Tự Đức nhị thập lục niên bát nguyệt nhật tuân
凖再抄留炤
Chuẩn tái sao lưu chiếu
户部
Hộ bộ
之印
Chi ấn
内上字紙玖張
Nội thượng tự chỉ cửu trương
奉抄寫刑司未入流书吏阮治記.私篆
Phụng sao tả hình tư vị nhập lưu thư lại Nguyễn Trị kí. Tư triện.
奉攷
Phụng khảo
内閣領修撰范輝瑤記.私篆
Nội các lãnh tu soạn Phạm Huy Dao kí. Tư triện.
奉对讀
Phụng đối độc
刑司未入流书吏
Hình tu vị nhập lưu thư lại
吳楠
Ngô Nam
阮幹
Nguyễn Cán
記.私篆
Kí. Tư triện
奉攷
Phụng khảo
户部北圻司領司務阮光有記.私篆
Hộ bộ Bắc kì tư lãnh tư vụ Nguyễn Quang Hữu. Kí. Tư triện.
户部南圻司捌品正額棃惟簡記.私篆.
Hộ bộ Nam kì tư bát phẩm chính ngạch Lê Duy Giản kí. Tư triện.
--------------------------三十二------------------------------
Tư tiếp hộ chính hội lí tòa tư giao Nam Định tỉnh tư văn kì sức sao thuộc Xuân Trường phủ Hoành Nha xã Gia Long địa bạ nhất bản giao điền y tỉnh nhận phát y xã ?phụng thủ bản bộ nghiệp sức sao y Hoành Nha xã.
明命拾年地簿
Minh Mạng thập niên địa bạ
由伊社無有
Do y xã vô hữu
嘉隆地簿
Gia Long địa bạ
壹本
Nhất bản
啟定拾年叁月弍拾陸日拾陆
KHẢI ĐỊNH THẬP NIÊN TAM NGUYỆT NHỊ THẬP LỤC NHẬT THẬP LỤC.
--------------------------三十四------------------------------
Phụng đối độc
正九品书吏范文富記
Chánh cửu phẩm thư lại Phạm Văn Phú kí.
撿討領承派棃玳記
Kiểm thảo lãnh thừa phái Lê Đại kí.
奉究
Phụng cứu
典簿領正九品正額陳嘉槐記
Điển bạ lãnh chính cửu phẩm chính ngạch Trần Gia Hòe kí.
奉比
Phụng bỉ
著作領正八品正額范廷芝記
Trứ tác lãnh chánh bát phẩm chính ngạch Phạm Đình Chi kí.
奉攷
Phụng khảo
侍讀学士領員外郎阮文賈
Thị độc học sĩ lãnh viên ngoại lang Nguyễn Văn Giả.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét